Shargacucullia prenanthis
Shargacucullia prenanthis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Cuculliinae |
Chi (genus) | Shargacucullia |
Loài (species) | S. prenanthis |
Danh pháp hai phần | |
Shargacucullia prenanthis (Boisduval, 1840) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Shargacucullia prenanthis[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở tây nam Pháp, qua Anpơ và dãy núi bordering phía đông đến România và Bulgaria. Nó cũng được tìm thấy ở Anatolia và Liban.
Sải cánh dài 37–43 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 6. Có một lứa một năm.
Ấu trùng ăn các loài Scrophularia, bao gồm Scrophularia nodosa.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Shargacucullia prenanthis tại Wikimedia Commons
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Shargacucullia_prenanthis