Septian David Maulana
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Septian David Maulana | ||
Ngày sinh | 2 tháng 9, 1996 | ||
Nơi sinh | Semarang, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công, Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Mitra Kukar | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012–2013 | Deportivo Indonesia | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Mitra Kukar | 42 | (11) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | U-17 Indonesia | ||
2013–2014 | U-19 Indonesia | 10 | (3) |
2017– | U-23 Indonesia | 15 | (7) |
2016– | Indonesia | 8 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:31, 3 tháng 6 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:39, 27 tháng 3 năm 2018 (UTC) |
Septian David Maulana (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Mitra Kukar and the đội tuyển quốc gia Indonesia.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Vào tháng 12 năm 2014, Septian ký hợp đồng với Mitra Kukar.[1] Anh có màn ra mắt ngày 5 tháng 4 năm 2015 sau khi thay cho Jajang Mulyana ở phút 73, kết thúc bằng thất bại 1–0 trước Persebaya Surabaya trên Sân vận động Gelora Bung Tomo.[2] Trong trận đấu tiếp theo, anh ghi bàn thắng đầu tiên ở phút 35 vào lưới Gresik United.[3]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 12 tháng 4 năm 2015.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Piala Indonesia | Châu Á | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Mitra Kukar | 2015 | Indonesia Super League | 2 | 1 | — | 2 | 1 | |||||
Tổng | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 2 | 1 | |||||
Tổng cộng sự nghiệp | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 2 | 1 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Indonesia | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 4 | 2 |
Tổng cộng | 7 | 2 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Indonesia trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 4 tháng 10 năm 2017 | Patriot Chandrabhaga, Bekasi, Indonesia | Campuchia | 3–1 | 3–1 | Giao hữu |
2. | 2 tháng 12 năm 2017 | Sân vận động Harapan Bangsa, Banda Aceh, Indonesia | Brunei | 2–0 | 4–0 | Tsunami Cup 2017 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Quốc tế
Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2017 Bronze medal (1)
- Cá nhân
Liga 1: Bàn thắng đẹp nhất 2017
Liga 1: Đội hình tiêu biểu 2017 (Tiền đạo phải)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Lima Gerbong Timnas U-19 Gabung Mitra Kukar” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 28 tháng 12 năm 2014.
- ^ Afroni, Donny. “Laporan Pertandingan: Persebaya Surabaya 1–0 Mitra Kukar”. goal.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 5 tháng 4 năm 2015.
- ^ “GU Menangkan Drama 5 Gol Kontra Mitra Kukar”. viva.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 8 tháng 4 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Septian David Maulana tại Soccerway
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Septian_David_Maulana