Wiki - KEONHACAI COPA

Seo Young-joo

Seo Young Joo
Sinh16 tháng 2, 1998 (26 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2008-nay
Người đại diệnFinecut Entertainment[1]
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữSeo Yeong-ju
McCune–ReischauerSŏ Yŏng-ju

Seo Young-joo (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1998) là một diễn viên Hàn Quốc. Anh đã giành giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan phim quốc tế TokyoCinemanila International Film Festival trong phần thể hiện trong Juvenile Offender.[2][3][4]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa phimVai tròGhi chú
2008Sương Hoa điếmHan-baek lúc trẻ
2009Bloody InnocentDong-sik 11 tuổi (Chương 4: 1997)
2012The ThievesMacao Park lúc trẻ
Juvenile OffenderJang Ji-gu[5]
2013MoebiusCon[6]
2015The TreacherousIm Sung-jae lúc trẻ[7]
2016The Age of ShadowsJoo Dong-sung[8]
2017Snowy RoadKang Young-joo[9]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

YearTitleRoleNetworkNotes
2009HeroJin Do-hyuk lúc trẻMBC
2010First MarriageLee Chang-soo 15 tuổiSBS
2011Can You Hear My Heart?Jang Joon-ha/Bong Ma-roo lúc trẻMBC[10]
Gyebaekthiếu niên Gyo-kiMBC[11]
2012Fashion KingKang Young-gul lúc nhỏSBS[12]
May QueenJang Il-moon lúc nhỏMBC[13][14]
Family PortraitHan Jin-wooSBS
2013Golden Rainbowthiếu niên Kim Man-wonMBC[15]
2014Drama Special: "Youth"Seok-jooKBS2[16]
2015Drama Special: Snowy RoadKang Young-jooKBS1
Hello MonsterLee Jung-ha (khách mời, tập 6-7)KBS2[17]
2016Solomon's PerjuryLee So-wooJTBC[18][19]
2017Lingerie Girls’ GenerationBae Dong-moonKBS2[20][21]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcTác phẩmKết quả
201214th Cinemanila International Film FestivalNam diễn viên chính xuất sắc nhấtJuvenile OffenderĐoạt giải
25th Liên hoan phim quốc tế TokyoĐoạt giải
201349th Baeksang Arts AwardsNam diễn viên mới xuất sắc nhất (Phim điện ảnh)Đề cử
22nd Buil Film AwardsĐề cử
56th Asia-Pacific Film FestivalNam diễn viên chính xuất sắc nhấtĐề cử
34th Blue Dragon Film AwardsNam diễn viên mới xuất sắc nhấtMoebiusĐề cử
20158th Korea Drama AwardsSnowy RoadĐề cử
2017KBS Drama AwardsNam diễn viên chính xuất sắc nhất trong bộ phim hành động/đặc biệt /ngắnLingerie Girls’ GenerationĐề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “서영주 SEO Young-ju”. Fine Cut Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Kim, Hyun-min (ngày 29 tháng 10 năm 2012). “Juvenile Offender Wins 2 Awards in Tokyo”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Lee, Claire (ngày 26 tháng 11 năm 2012). Juvenile Offender invited to international film fests”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Cremin, Stephen (ngày 9 tháng 12 năm 2012). “Offender pleases Cinemanila”. Film Business Asia. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ “Rookie Seo Young-joo cast for "Crime Boy". Hancinema. Nate. ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ “Q&A with Moebius' Seo Young-ju”. Eastern Kicks. ngày 9 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ '간신' 찰나의 순간 성인 뺨치는 아역들의 빛나는 존재감”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ '밀정' 속 밀정 서영주에 주목하라”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 12 tháng 9 năm 2016.
  9. ^ '눈길' 서영주-조수향에게 '눈길'이 간다”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  10. ^ “<내마들> 오래간만에 만난 봉마루, "학교에서 인기 많아요". iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ “<계백> 의자 노영학 어머니 위패 불태우고 광기웃음”. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  12. ^ “김새론·서영주, '내마들' 명품아역 '패션왕'서 재회”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  13. ^ “Kim Yoo-jung, MC GREE and Park Ji-bin cast for "May Queen". Hancinema. Nate. ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ "May Queen" F4 boys”. Hancinema. Nate. ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  15. ^ “손영목 작가 '황금무지개'..'메이퀸' 영광 이을까?”. News Tomato (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2013.
  16. ^ “[HanCinema's Drama Review] "Drama Special - 18 Years". Hancinema. ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  17. ^ '너를 기억해' 서영주, 위태로운 눈빛 연기…의문의 소년 완벽 빙의”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ "Solomon's Perjury" casting rookies? For innocent act”. Hancinema. Newsen. ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  19. ^ "Solomon's Perjury" rookie stars, Jang Dong-yoon, Seo Ji-hoon, Seo Young-joo and Solbin”. Hancinema. Kookje. ngày 7 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ "Girls Generation 1979": Cast Fun Facts!”. KBS World. ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  21. ^ '란제리 소녀시대' 순정남 서영주, 시청자 맘 속에 저장”. No Cut News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Seo_Young-joo