Wiki - KEONHACAI COPA

Sebastian Mila

Sebastian Mila
Mila đeo băng thủ quân của Śląsk Wrocław vào năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sebastian Mila
Ngày sinh 10 tháng 7, 1982 (41 tuổi)
Nơi sinh Koszalin, Ba Lan
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ công
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Gwardia Koszalin
Bałtyk Koszalin
1998–1999 Lechia Gdańsk
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2001 Lechia Gdańsk 34 (4)
2001 Wisła Płock 15 (2)
2002–2005 Dyskobolia Grodzisk Wlkp. 74 (14)
2005–2007 Austria Wien 36 (3)
2007–2008 Vålerenga 14 (0)
2008ŁKS Łódź (mượn) 12 (0)
2008–2015 Śląsk Wrocław 178 (33)
2015–2018 Lechia Gdańsk 54 (4)
Tổng cộng 417 (60)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003–2015 Ba Lan 38 (8)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Ba Lan
Huy chương bạc – vị trí thứ haiVô địch U-16 châu Âu1999
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtVô địch U-18 châu Âu2001
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2015

Sebastian Mila (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ công cho các câu lạc bộ như Lechia Gdańsk, Dyskobolia Grodzisk WielkopolskiŚląsk Wrocław. Anh có quãng thời gian chơi bóng lâu nhất tại câu lạc bộ Śląsk Wrocław và cùng họ đoạt các danh hiệu EkstraklasaSiêu cúp Ba Lan. Anh còn thi đấu cho hai đội bóng ngoài Ba Lan là Austria Wien tại Áo (cùng họ đoạt ngôi vô địch Bundesliga của Áo) và có quãng thời gian ngắn chơi cho Vålerenga tại Na Uy. Mila là tuyển thủ tuyển quốc gia Ba Lan với tổng cộng 38 lần khoác áo và ghi 8 bàn thắng cho đội tuyển, đồng thời nằm trong thành phần đội dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2006.[1]

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Koszalin, Mila lớn lên và chơi bóng cho các câu lạc bộ địa phương Gwardia KoszalinBałtyk Koszalin trước khi chuyển tới Gdańsk vào năm 16 tuổi và bắt đầu tập luyện cùng đội trẻ của Lechia Gdańsk. Lechia Gdańsk lúc bấy giờ được biết với cái tên Lechia-Polonia Gdańsk do vụ sáp nhập giữa Lechia Gdańsk và Polonia Gdańsk.

Lechia Gdańsk[sửa | sửa mã nguồn]

Mila chen chân vào đội một của Lechia Gdańsk trong mùa 1999–2000, anh có trận ra mắt gặp Świt Nowy Dwór Mazowiecki vào tháng 3 năm 2000.[2] Trong mùa giải đầu tiên chơi cho Lechia anh thi đấu 12 trận và ghi hai bàn tại II liga. Ở mùa giải kế tiếp, Mila thi đấu 22 trận và ghi hai bàn, không thể ngăn Lechia-Polonia Gdańsk bị rớt khỏi giải hạng ba, sự kiện này là tiền đề cho vụ sáp nhập giữa Lechia Gdańsk và Polonia Gdańsk ở các hạng đấu thấp hơn. Vụ rớt hạng cũng làm cho hàng loạt cầu thủ tháo chạy khỏi câu lạc bộ, trong đó có Mila.

Wisła Płock[sửa | sửa mã nguồn]

Mila chuyển đến đội bóng Wisła Płock của II liga vào mùa hè 2001. Trong nửa đầu mùa giải Mila và Wisła chơi tốt, Mila thi đấu 15 trong 19 trận của Wisła. Màn trình diễn của anh thu hút sự chú ý của đội bóng hàng đầu Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski, Mila đã có một phi vụ chuyển nhượng vào mùa đông năm đó. Wisła Płock cán đích ở vị trí á quân cuối mùa giải và được thăng hạng lên giải cao nhất.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 7 năm 2018.[3][4][5]
Số trận ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộMùaGiảiCúpCúp châu ÂuKhácTổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Lechia-Polonia Gdańsk1999–2000II liga122122
2000–012221040272
Tổng cộng3441040394
Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski2001–02Ekstraklasa900090
2002–0327310283
2003–042581081349
2004–0513310143
Tổng cộng741430818515
Austria Wien2004–05Austrian Bundesliga1303131192
2005–061321040182
2006–071010040141
Tổng cộng36341111515
Vålerenga2007Tippeligaen1402040200
ŁKS Łódź2007–08Ekstraklasa12000120
Śląsk Wrocław2008–09Ekstraklasa22500510275
2009–1026610276
2010–1128420304
2011–122742251347
2012–1326772611204010
2013–143021060372
2014–1519520215
Tổng cộng178331541726021639
Lechia Gdańsk2014–15Ekstraklasa16200162
2015–1629210302
2016–17800080
2017–18100010
Tổng cộng54410554
Tổng cộng Lechia Gdańsk8882040948
Tổng kết sự nghiệp4025826540410047867

1 Tổng số trận ra sân tại Cúp Ekstraklasa.
2 Tổng số trận ra sân tại Siêu cúp Ba Lan.

Bàn thắng cho đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ba Lan trước.
#NgàyNơi tổ chứcĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
111 tháng 12 năm 2003Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Attard, Malta Malta3–04–0Giao hữu
214 tháng 12 năm 2003Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Attard, Malta Litva2–13–1
318 tháng 2 năm 2004Estadio Bahía Sur, San Fernando, Tây Ban Nha Slovenia1–02–0
413 tháng 11 năm 2005Mini Estadi, Barcelona, Tây Ban Nha Ecuador2–03–0
516 tháng 11 năm 2005Stadion Miejski, Ostrowiec Świętokrzyski, Ba Lan Estonia1–13–1
614 tháng 5 năm 2006Stadion Amici, Wronki, Ba Lan Quần đảo Faroe1–04–0
711 tháng 10 năm 2014Sân vận động Quốc gia, Warszawa, Ba Lan Đức2–02–0Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
814 tháng 11 năm 2014Boris Paichadze Dinamo Arena, Tbilisi, Georgia Gruzia3–04–0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Dyskobolia Grodzisk Wielkopolski

  • Ekstraklasa
    • Á quân: 2002–03, 2004–05
  • Cúp bóng đá Ba Lan
    • Vô địch: 2004–05

Austria Vienna

  • Bundesliga của Áo
    • Vô địch: 2005–06
    • Hạng 3: 2004–05
  • Cúp bóng đá Áo
    • Vô địch: 2004–05, 2005–06

Śląsk Wrocław

  • Ekstraklasa
    • Vô địch: 2011–12
    • Á quân: 2010–11
    • Hạng 3: 2012–13
  • Siêu cúp Ba Lan
    • Vô địch: 2012
  • Cúp Ekstraklasa
    • Vô địch: 2008–09

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sebastian Mila”. 90 Minut. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “Mila: 1999/2000 II Liga”. lechia.net.
  3. ^ “Sebastian Mila”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Sebastian Mila”. Soccerway. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “Sebastian Mila”. Austria-Archiv. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sebastian_Mila