Wiki - KEONHACAI COPA

Scott Glenn

Scott Glenn
Glenn tại Liên hoan phim Tribeca năm 2011
SinhTheodore Scott Glenn
Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ
Trường lớpCollege of William and Mary
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1965–nay
Phối ngẫuCarol Schwartz (1968–nay)

Theodore Scott Glenn (nghệ danh: Scott Glenn) là nam diễn viên người Mỹ.[1][2][3][4][5] Ông từng tham gia trong các phim như: Urban Cowboy (1980), The Right Stuff (1983), The Hunt for Red October (1990), The Silence of the Lambs (1991), The Bourne Ultimatum (2007), The Leftovers (2014–2017) hay The Defenders (2017).

Thời thơ ấu[sửa | sửa mã nguồn]

Glenn có tên lúc sinh là Theodore Scott Glenn ở Pittsburgh, Pennsylvania, con trai của Elizabeth, một bà nội trợ, và Theodore Glenn, một giám đốc kinh doanh. Ông có tổ tiên Ai-len và người Mỹ bản địa. Trong thời thơ ấu của mình, ông thường xuyên bị bệnh, và đã nằm liệt giường trong một năm, bao gồm cả có bệnh ban đỏ. Thông qua các chương trình huấn luyện khắc nghiệt, ông đã hồi phục từ bệnh tật của mình, và khắc phục được chứng đi khập khiễng. Sau khi tốt nghiệp từ một trường trung học Pittsburgh, Glenn bước vào Đại học William và Mary, nơi ông theo học chuyên ngành tiếng Anh. Ông gia nhập Lực lượng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ trong ba năm, sau đó làm phóng viên trong 5 tháng cho cho Kenosha Evening News, ở Kenosha, Wisconsin. Ông đã cố gắng để trở thành một tác giả, nhưng thấy ông không thể viết đối thoại hài lòng các độc giả. Để học nghệ thuật đối thoại, ông bắt đầu tham gia các lớp diễn xuất. Glenn đã xuất hiện lần đầu tại Broadway trong The Impossible Years vào năm 1965. Anh tham gia lớp diễn xuất của George Morrison, giúp sinh viên trực tiếp biểu diễn để trả tiền cho việc học của mình và diễn xuất trên sân khấu tại La MaMa Experimental Theatre Club.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Scott Glenn Biography (1942?-)”.
  2. ^ Archerd, Army (ngày 5 tháng 3 năm 2002). “Friedkin wraps difficult 'Hunted' shoot”. Variety. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2007.
  3. ^ https://www.gq.com/story/actor-scott-glenn-76-year-old-badass
  4. ^ Kolson, Ann (ngày 17 tháng 11 năm 1983). “Glenn Practices Hard to Make Roles Authentic”. The Ottawa Citizen. tr. 90. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ Garfield, David (1980). “Appendix: Life Members of The Actors Studio as of January 1980”. A Player's Place: The Story of The Actors Studio. New York: MacMillan Publishing Co., Inc. tr. 278. ISBN 0-02-542650-8.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Scott_Glenn