Wiki - KEONHACAI COPA

Samari(III) oxide

Samari(III) oxide
Mẫu samari(III) oxide
Tên khácSamari sesquioxide
Disamari trioxide
Samaria
SMILESO=[Sm]O[Sm]=O
Nhận dạng
Số CAS12060-58-1
PubChem159425
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửSm2O3
Khối lượng mol348,6982 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu vàng nhạt
Khối lượng riêng7,6 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 2.335 °C (2.608 K; 4.235 °F)
Điểm sôi 3.780[1] °C (4.050 K; 6.840 °F)
Độ hòa tan trong nướckhông tan
MagSus+1988,0·10−6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểLập phương[1], cI80
Nhóm không gianIa-3, No. 206
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhcó thể gây độc
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSWarning
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH319, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP264, P273, P280, P305+P351+P338, P337+P313, P391, P501
Các hợp chất liên quan
Cation khácPrometi(III) oxide
Samari(II) oxide
Europi(III) oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Samari(III) oxide (công thức hóa học: Sm2O3) là một hợp chất vô cơ. Samari(III) oxide dễ dàng hình thành trên bề mặt của samari kim loại trong điều kiện ẩm ướt hoặc nhiệt độ vượt quá 150 °C trong không khí khô. Tương tự như rỉ sét trên sắt kim loại, lớp oxide này bong ra khỏi bề mặt kim loại, làm lộ ra nhiều kim loại hơn để tiếp tục phản ứng. Oxide thường có màu từ trắng đến vàng nhạt và thường gặp ở dạng bụi rất mịn như bột.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Samari(III) oxide được sử dụng trong thủy tinh hấp thụ quang học và hồng ngoại để hấp thụ bức xạ hồng ngoại. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng làm chất hấp thụ neutron trong các thanh điều khiển cho các lò phản ứng năng lượng hạt nhân. Oxide xúc tác quá trình khử nước và khử hydro của alcohol bậc một và bậc hai.[2] Hợp chất cũng được sử dụng để điều chế các muối samari khác.[3]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Samari(III) oxide có thể được điều chế bằng hai cách:

Sm2(CO3)3 → Sm2O3 + 3 CO2
  • Hoặc bằng cách đốt kim loại trong không khí hoặc oxy ở nhiệt độ trên 150 °C:
4 Sm + 3 O2 → 2 Sm2O3

Phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]

Samari(III) oxide hòa tan trong acid vô cơ, tạo thành muối khi bay hơikết tinh:

Sm2O3 + 6 HCl → 2 SmCl3 + 3 H2O

Oxide có thể bị khử thành samari bằng cách đun nóng với chất khử, chẳng hạn như hydro hoặc carbon monoxide, ở nhiệt độ cao.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Haynes, William M. (22 tháng 6 năm 2016). CRC Handbook of Chemistry and Physics (bằng tiếng Anh). CRC Press. ISBN 978-1-4987-5429-3.
  2. ^ Catalytic properties of samarium oxide with respect to the dehydrogenation and dehydration of alcohols and the dehydrogenation of tetralin. Bulletin of the Academy of Sciences of the USSR, Division of chemical science, January 1964, Volume 13, Issue 1, pp 6–9.
  3. ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8
  4. ^ Meyer, G.; Morss, L. R. (6 tháng 12 năm 2012). Synthesis of Lanthanide and Actinide Compounds (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 195–197. ISBN 978-94-011-3758-4.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Samari(III)_oxide