Wiki - KEONHACAI COPA

Sacha Baron Cohen

Sacha Baron Cohen
Baron Cohen năm 2011
SinhSacha Noam Baron Cohen
13 tháng 10, 1971 (52 tuổi)
Hammersmith, Luân Đôn, Anh Quốc
Học vịHaberdashers' Aske's Boys' School
Trường lớpChrist's College, Cambridge[1]
Phối ngẫu
Isla Fisher (cưới 2010)
[2]
Con cái3
Người thânErran Baron Cohen
Ash Baron-Cohen
Simon Baron-Cohen

Sacha Noam Baron Cohen (sinh ngày 13/10/1971) là nam diễn viên, nhà làm phim người Anh Quốc.[3] Anh được biết đến qua nhiều vai diễn các nhân vật hư cấu như: Ali G, Borat Sagdiyev, Brüno, Admiral General Aladeen, Erran Morad.[4]

Thời thơ ấu[sửa | sửa mã nguồn]

Baron Cohen sinh ra ở phía tây Luân Đôn. Mẹ anh, Daniella Naomi (nhũ danh: Weiser), là người Israel. Cha anh, Gerald Baron Cohen (1932–2016), là chủ một cửa hàng quần áo. Baron Cohen được nuôi dạy theo đạo Do Thái. Bên cạnh tiếng Anh, Baron có thể nói tiếng Hebrew.[5][6][7][8][9]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Baron Cohen lần đầu gặp diễn viên Isla Fisher năm 2002 tại một buổi tiệc ở Sydney, Úc.[10] Đến năm 2004, cả hai đính hôn.[11] Ngày 15/3/2010 họ kết hôn ở Paris, Pháp trong một đám cưới kiểu Do Thái. Cặp đôi đã sinh được ba con.[12][13][14]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christ's College – Alumni – Sacha Baron Cohen Lưu trữ 2011-10-13 tại Wayback Machine 2008 Christ's College
  2. ^ “Isla Fisher and Sacha Baron Cohen finally wed”. News.com.au. ngày 22 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Baron Cohen, Sacha”. BFI Film & TV Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2006. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  4. ^ “Sacha Baron Cohen is the Peter Sellers of our age”.
  5. ^ “Sacha Baron Cohen: The men in his life”. The Independent. ngày 27 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018. He was born in 1971, the youngest of three boys in a middle-class Jewish family from west London.
  6. ^ Glazer, Sarah (July–August 2010). “The Provocative Baron Cohen Clan”. Moment. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ Marquis Who's Who (2001). Who's who in Finance and Industry, Volume 32. Marquis Who's Who. tr. 38.
  8. ^ Staff and agencies (ngày 20 tháng 12 năm 2006). “Secret of Borat's fluent Kazakh – it's Hebrew”. the Guardian.
  9. ^ “You like? Israelis do when it comes to 'Borat'. TODAY show. ngày 15 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ “Sacha Baron Cohen and Isla Fisher Wed”. People. ngày 22 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2010.
  11. ^ “Isla Fisher says marriage with Sacha Baron Cohen is like 'winning the lottery'. hellomagazine.com. ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  12. ^ “It's a baby girl for Borat”. Herald Sun. ngày 20 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  13. ^ “Find Out The Name of Isla Fisher's Baby”. Us Weekly. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
  14. ^ “Sacha Baron Cohen & Isla Fisher Holy Moses It's A Boy!!”. TMZ. ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sacha_Baron_Cohen