Wiki - KEONHACAI COPA

SC Rheindorf Altach

SC Rheindorf Altach
Tập tin:SC Rheindorf Altach logo.svg
Tên đầy đủSportclub Rheindorf Altach
Thành lập26 tháng 12 năm 1929; 94 năm trước (1929-12-26)
SânStadion Schnabelholz
Sức chứa8.500
Chủ tịch điều hànhWerner Gunz
Người quản lýLudovic Magnin
Giải đấuGiải vô địch quốc gia Áo
2022–23Giải vô địch quốc gia Áo, thứ 11
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Sportclub Rheindorf Altach, hay SCR Altach hay đơn giản SCRA, là một câu lạc bộ bóng đá Áo có trụ sở ở Altach, Vorarlberg. Đội thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo. Hiện tại câu lạc bộ có tên gọi CASHPOINT SCR Altach vì lý do tài trợ từ công ty cá cược thể thao của Áo là Cashpoint.

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1950 đến 1990, Rheindorf Altach thi đấu tại Sportplatz Riedle.[1] Since the opening of Stadion Schnabelholz Kể từ khi khai trương Stadion Schnabelholz vào tháng 6 năm 1990, Sportplatz Riedle chỉ được sử dụng làm sân tập cho học viện trẻ. Do việc quảng bá cho Giải vô địch quốc gia Áo, sân vận động đã được mở rộng thêm, và vào mùa đông năm 2007, một khán đài phía tây mới được xây dựng và sức chứa tăng lên 8.500 khán giả với 3.000 chỗ ngồi, với tên gọi được đổi thành CASHPOINT Arena vì lý do tài trợ.[2] Vào mùa hè năm 2015, các khoản đầu tư thêm vào sân vận động đã được thực hiện. Sân được mở rộng theo tiêu chuẩn quốc tế, và sân hiện nay có chiều dài 105 m, rộng 68 m và được cung cấp hệ thống sưởi dưới mặt đất. Hơn nữa, hệ thống đèn pha đã được nâng cấp, và việc mở rộng cuối cùng của khán đài phía tây đã có thêm khoảng 500 chỗ ngồi có mái che. Các kế hoạch tiếp theo dự kiến ​​xây dựng khán đài phía nam mới bao gồm cả mái che. Trong tương lai, các trận đấu tại đấu trường châu Âu sẽ không còn được diễn ra ở Innsbruck như trước nữa mà là ở Altach.[3]

Thành tích tại đấu trường châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích chung[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 8 tháng 8 năm 2018
Giải đấuSố trậnThắngHòaThuaBTBBHS%Thắng
UEFA Cup / UEFA Europa League&000000000000001200000012&00000000000000050000005&00000000000000050000005&00000000000000020000002&000000000000001800000018&000000000000001000000010+80&000000000000004167000041,67
Tổng cộng&000000000000001200000012&00000000000000050000005&00000000000000050000005&00000000000000020000002&000000000000001800000018&000000000000001000000010+80&000000000000004167000041,67
  • Q = Vòng loại
  • PO = Play-Off
  • QF = Tứ kết
  • SF = Bán kết

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuVòngĐối thủSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2015–16UEFA Europa League3QBồ Đào Nha Vitória S.C.2–14–16–2
POBồ Đào Nha Belenenses0–10–00–1
2017–18UEFA Europa League1QGruzia Chikhura Sachkhere1–11–02–1
2QBelarus Dinamo Brest1–13–04–1
3QBỉ Gent3–11–14–2
POIsrael Maccabi Tel Aviv0–12–22–3

Câu lạc bộ liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ sau hiện tại đang liên kết với Rheindorf Altach:

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 31 tháng 1 năm 2022[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMÁoChristoph Riegler
3HVÁoLukas Prokop
4HVÁoFelix Strauß
5HVÁoPhilipp Netzer
6HVPhápPape-Alioune Ndiaye
7ÁoChristoph Monschein (mượn từ LASK)
8TVÁoLukas Parger
9KosovoAtdhe Nuhiu
10TVÁoDominik Reiter
11ÁoMarco Meilinger
12ÁoNoah Bischof
13TMÁoTino Casali
14TVÁoSamuel Mischitz
16TVÁoEmanuel Schreiner
17HVÁoNosa Iyobosa Edokpolor
SốVTQuốc giaCầu thủ
18HVÁoJan Zwischenbrugger
19HVÁoSebastian Aigner
20TVÁoJohannes Tartarotti
21TVÁoLars Nussbaumer
24HVÁoDavid Bumberger
27TVÁoStefan Haudum
29TVÁoNoah Bitsche
30TVCroatiaSandi Križman
32TMÁoJakob Odehnal
33HungaryCsaba Bukta
34HVÁoManuel Thurnwald
37HVPhápAnge Nanizayamo (mượn từ Lausanne)
42TVMaliBakary Nimaga
55TVĐứcGianluca Gaudino (mượn từ SV Sandhausen)

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVÁoLeo Mätzler (tại Austria Lustenau đến 30 tháng 6 năm 2022)
TVÁoRonny Rikal (tại Dornbirn đến 30 tháng 6 năm 2022)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVÁoThomas Baldauf (tại Dornbirn đến 30 tháng 6 năm 2022)
ÁoAmir Abdijanovic (tại Dornbirn đến 30 tháng 6 năm 2022)

Lịch sử ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sportplatz Riedle”. Gemeinde Altach (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập 3 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “Schnabelholz jetzt Cashpoint-Arena”. DER STANDARD (bằng tiếng Đức). 5 tháng 7 năm 2007.
  3. ^ Netzer, Edgar (28 tháng 10 năm 2015). “SCR Altach treibt Stadionausbau voran - Nächste Etappe steht an”. vol.at (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc 23 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ “Vorarlberger Fußballverband”. Hypo Vorarlberg (bằng tiếng Đức). Truy cập 17 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Kampfmannschaft” [First team] (bằng tiếng Đức). SC Rheindorf Altach. Truy cập 4 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/SC_Rheindorf_Altach