Wiki - KEONHACAI COPA

Sự nghiệp phim ảnh của Ayase Haruka

Dưới đây là danh sách phim điện ảnh và truyền hình cùng các sản phẩm truyền thông khác của nữ diễn viên người Nhật Bản Ayase Haruka.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa phimVai diễnKênh phátGhi chúChú thích
2001Kindaichi Shonen no Jikembo II SP (The Kindaichi Case Files)Tomoko NinomiyaTBS
Cosmo Angel (コスモ・エンジェル?)HarukaTokai TV
2002Kaze no Bon karaAki SugimuraNHK
2003Hontō ni Atta Kowai HanashiMisaki OnoseFuji TV
The Way I LiveMegumi SugitaFuji TV
Blackjack ni YoroshikuRisako TsubakiTBS
Otoko Yu (男湯?)Mina MatsuuraFuji TV
Taikoki (太閤記?)ShinoFuji TVPhim điện ảnh truyền hình
2004Kōfuku no ŌjiMayu MitsuishiNTV
Hontō ni Atta Kowai HanashiChisato NakamuraFuji TV
Kyokugensuiri ColosseumAmi ShinozakiNTV
Fuyuzora ni Tsuki wa KagayakuHanako ImamiyaFuji TVPhim điện ảnh truyền hình
It was sudden, like a storm...Saho MakinoTBS
Socrates in LoveAki HiroseTBSVai chính
Ai kurushiiMichiru MajibaTBS
2005Red FateNaoko ShimazakiTBSVai chính; truyền hình ngắn tập
2006Satomi HakkendenHamajiTBSPhim điện ảnh truyền hình
Journey Under the Midnight SunYukiho KarasawaTBS
Hero SPRiriko IzumitaniFuji TVPhim điện ảnh truyền hình
Love of my LifeNao TsukiokaNTV
2007Hotaru no Hikari: It's Only A Little Light In My LifeHotaru AmemiyaNTVVai chính[1]
2008The Fantastic Deer-ManMichiko FujiwaraFuji TV
RookiesKyoko MikoshibaTBS
2009Kurobe no TaiyōSachie TakiyamaTBSPhim điện ảnh truyền hình
Mr. BrainKazune YuriTBS
JINSaki TachibanaTBS[2]
2010Hotaru no Hikari: It's Only Little Light In My Life Season 2Hotaru AmemiyaNTVVai chính[3]
2011Jin 2Saki TachibanaTBS[2]
AntarcticaMiyukiTBS[4]
2013Yae's SakuraNiijima YaeNHKVai chính; kịch Taiga[5]
2014I'm Taking the Day OffHanae AonishiNTVVai chính[6]
2016–18Moribito: Guardian of the SpiritBalsaNHKVai chính[7]
2016Never Let Me GoKyoko HoshinaTBSVai chính[8]
2017Caution, Hazardous WifeNami IsayamaNTVVai chính[9]
2018Stepmom and Daughter BluesAkiko IwakiTBSVai chính[10]
2019IdatenSuya HarunoNHKkịch Taiga[11]
2020Stepmom and Daughter Blues 2020 Happy New Year SpecialAkiko MiyamotoTBSVai chính; Phim điện ảnh truyền hình[12]
2021Anata no Soba de Ashita ga WarauAo MashiroNHKVai chính; Phim điện ảnh truyền hình[13]
Heaven and Hell: Soul ExchangeAyako MochizukiTBSVai chính[14]
2022Stepmom and Daughter Blues 2022 Happy New Year SpecialAkiko MiyamotoTBSVai chính; Phim điện ảnh truyền hình[15]
My Ex-Boyfriend's Last WillReiko KenmochiFuji TVVai chính[16]
2024Stepmom and Daughter Blues Final (2024 Happy New Year Special)Akiko MiyamotoTBSVai chính; Phim điện ảnh truyền hình[17]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa phimVai diễnĐạo diễnGhi chúChú thích
2002JusticeHoshiIsao YukisadaJam Films
2004Amemasu no KawaSayuri TakakuraItsumichi IsomuraVai chính
2005New HorizonSayakoRyō TeshimaJam Films S
Samurai Commando: Mission 1549NōhimeMasaaki Tezuka
2006Taberuki shinaiNaoYumiko ItōVai chính
2007HeroRiriko IzumitaniMasayuki Suzuki
2008Cyborg She (also "My Girlfriend is A Cyborg")The GirlfriendKwak Jae-yongVai chính
IchiIchiFumihiko SoriVai chính
The Magic HourNatsuko ShikamaKōki Mitani
Happy FlightEtsuko SaitōShinobu YaguchiVai chính[18]
2009Oppai VolleyballMikako TerashimaEiichirō HasumiVai chính
RookiesKyoko MikoshibaYūichirō Hirakawa
Oblivion Island: Haruka and the Magic MirrorHaruka (voice)Shinsuke SatoVai chính
2010The Incite MillShoko SuwanaHideo Nakata
2011Princess ToyotomiTadako ToriiMasayuki Suzuki
2012Hotaru The Movie: It's Only A Little Light In My LifeHotaru AmemiyaHiroshi YoshinoVai chính
Akko-chan: The MovieAkkoTaisuke KawamuraVai chính
DearestNaokoYasuo Furuhata
2013RealAtsumiKiyoshi KurosawaVai chính[19]
2014All-Round Appraiser Q: The Eyes of Mona LisaRiko RindaShinsuke SatoVai chính[20]
2015Our Little SisterSachi KōdaHirokazu Kore-edaVai chính[21]
Galaxy TurnpikeNoeKōki Mitani[22]
2016The Kodai FamilyKie HiranoMasato HijikataVai chính[23]
Fueled: The Man They Called PirateYukiTakashi Yamazaki[24]
2017Honnō-ji HotelMayukoMasayuki SuzukiVai chính[25]
2018Color Me TrueMiyukiHideki TakeuchiVai chính[26]
2021Caution, Hazardous Wife: The MovieNami IsayamaTōya SatōVai chính[27]
2022Yes, I Can't SwimShizuka UsuharaKensaku Watanabe[28]
2023The Legend and ButterflyNōhimeKeishi Ōtomo[29]
Revolver LilyYuri OzoneIsao YukisadaVai chính[30]
2024Route 29TomboYūsuke MoriiVai chính[31]

Lồng tiếng Nhật[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa phimVai diễnGhi chúChú thích
2004Gia đình siêu nhânViolet Parr
2018Gia đình siêu nhân 2Violet Parr

Phim tài liệu truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Haruka Ayase Listen to War Experience (TBS, 2010–nay)[32][33]

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ホタルノヒカリ (bằng tiếng Nhật). Nippon TV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b “日曜劇場「JIN -仁-」TBS開局60周年記念 TBSテレビ” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ ホタルノヒカリ2 (bằng tiếng Nhật). Nippon TV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “日曜劇場『南極大陸』 TBSテレビ” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ Corkill, Edan (4 tháng 1 năm 2013). “NHK spotlights gunslinging daughter of the north in yearlong Sunday drama”. Japan Times. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ きょうは会社休みます。 日本テレビ (bằng tiếng Nhật). Nippon TV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “バルサ役・綾瀬はるかさんインタビュー”. NHK. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ “金曜ドラマ『わたしを離さないで』 TBSテレビ” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ 奥様は、取り扱い注意 日本テレビ (bằng tiếng Nhật). Nippon TV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “火曜ドラマ『義母と娘のブルース』TBSテレビ” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System Television. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ 2019年大河『いだてん』熊本で撮入 中村勘九郎は"中学生"からスタート. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “綾瀬はるか主演「ぎぼむす」SPでも高視聴率16・0%!連ドラの1年後が舞台”. Sponichi Annex (in Japanese). 6 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  13. ^ “綾瀬はるかと池松壮亮が共演、東日本大震災特集ドラマがNHKで制作開始”. Natalie. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2020.
  14. ^ “綾瀬はるか×高橋一生『天国と地獄 ~サイコな2人~』2021年1月放送 脚本は森下佳子が担当”. Real Sound. 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  15. ^ “綾瀬はるか主演「ぎぼむす」2年ぶり完全新作SP13・8% 人気健在で高視聴率”. Sponichi Annex (in Japanese). 4 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  16. ^ “綾瀬はるか 剛腕弁護士で月9初主演「毎週スカッとして明日の活力に」”. Sponichi. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
  17. ^ “義母と娘のブルース:"FINAL"視聴率10.9%で2桁乗せ 綾瀬はるか主演の人気ドラマシリーズが完結”. ドラマ:義母と娘のブルースFINAL2024年謹賀新年スペシャル (in Japanese). MANTAN WEB. 4 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  18. ^ Schilling, Mark (14 tháng 11 năm 2008). “Airplane flick tells only half the story”. Japan Times. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2010.
  19. ^ “リアル 完全なる首長竜の日”. eiga.com. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
  20. ^ 綾瀬はるか&松坂桃李、初共演で見えた意外な素顔とは モデルプレスインタビュー. Modelpress (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ 那須, 千里 (11 tháng 6 năm 2015). “『海街diary』綾瀬はるか&長澤まさみ&夏帆&広瀬すず 単独インタビュー”. Cinema Today (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ ギャラクシー街道『香取慎吾、綾瀬はるか、三谷幸喜監督が語り尽くす"おかしな物語"』. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Live-Action Kōdai-ke no Hitobito Film's Teaser Reveals June 4 Opening”. Anime News Network. 23 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ V6岡田准一「綾瀬さんが来てるときの喜びようったらありゃしない」 映画『海賊とよばれた男』撮影裏話. Sankei News (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ 高山, 亜紀 (12 tháng 1 năm 2017). 『本能寺ホテル』綾瀬はるか&堤真一 単独インタビュー. Cinema Today (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ 「今夜、ロマンス劇場で」綾瀬はるかと坂口健太郎が"ボロボロ泣ける"本作の秘話語る. Eiga Natalie (bằng tiếng Nhật). Natalie. 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “綾瀬はるか×西島秀俊「奥様は、取り扱い注意」が映画化!衝撃最終回のその後描く”. Cinematoday. 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  28. ^ “長谷川博己×綾瀬はるか、大河ドラマ主演俳優同士の共演 『はい、泳げません』映画化”. Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
  29. ^ “木村拓哉&綾瀬はるか:出演の東映70周年記念作「THE LEGEND & BUTTERFLY」総事業費は20億円 手塚治社長「判押すとき手が震えた」”. Mantan-web. 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  30. ^ “行定勲の監督作「リボルバー・リリー」主演は綾瀬はるか、長谷川博己やジェシーも参加”. Natalie. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  31. ^ “綾瀬はるか『ルート29』で主演 これまで演じたことのない難役「冒険をご一緒するように見て」今秋公開”. Chunichi Sports. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  32. ^ Pig Day drama subtitle group (26 tháng 10 năm 2021). “Haruka Ayase's "Listening to War" aired on August 6 and 15”. LaiTimes. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  33. ^ “終わりの見えないウクライナ戦争 綾瀬はるかが日本に暮らす避難民に聞いた戦争の現実とは?『news23』”. TBS Topics (in Japanese). TBS. 31 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  34. ^ レコード大賞で土屋太鳳が司会に。じゃあ歴代の女性司会って? | QUIZ JAPAN [Tao Tsuchiya will host the Record Awards. So, what is the history of female moderators? | QUIZ JAPAN]. quizjapan.com (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  35. ^ “NHK紅白歌合戦 歴代司会者”. Nikkan Sports. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%E1%BB%B1_nghi%E1%BB%87p_phim_%E1%BA%A3nh_c%E1%BB%A7a_Ayase_Haruka