Sơn ca Sabota
Sơn ca Sabota | |
---|---|
M. s. waibeli | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Alaudidae |
Chi (genus) | Mirafra |
Loài (species) | M. sabota |
Danh pháp hai phần | |
Mirafra sabota Smith, 1836 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sơn ca Sabota (danh pháp hai phần: Mirafra sabota, đôi khi đặt trong chi Calendulauda) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca[2]. Loài này sinh sống ở Angola, Botswana, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, và Zimbabwe. Phạm vi phân bố trên một diện tích 2,3 triệu km2. Môi trường sinh sống của nó ở các vùng bụi cây khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xa vẳn ẩm, xa vẳn khô.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Compilers: Stuart Butchart, Jonathan Ekstrom (2008). “Sabota Lark - BirdLife Species Factsheet”. Evaluators: Jeremy Bird, Stuart Butchart. BirdLife International. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Mirafra sabota tại Wikispecies
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C6%A1n_ca_Sabota