Sông Orontes
Orontes | |
tiếng Hy Lạp: Ὀρόντης, tiếng Ả Rập: العاصي: ‘Āṣī, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Asi | |
Sông | |
Sông Orontes đoạn ở Hama, Syria | |
Các quốc gia | Liban, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|
City | Homs, Hama, Jisr al-Shughur, Antakya |
Nguồn | Labweh |
- Vị trí | Thung lũng Beqaa, Liban |
- Cao độ | 910 m (2.986 ft) |
Cửa sông | Samandağ |
- vị trí | Tỉnh Hatay, Thổ Nhĩ Kỳ |
Chiều dài | 571 km (355 mi) |
Lưu vực | 23.000 km2 (8.880 dặm vuông Anh) |
Lưu lượng | |
- trung bình | 11 m3/s (388 cu ft/s) |
Orontes (Ὀρόντης) hay Asi (tiếng Ả Rập: العاصي, ‘Āṣī; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Asi) là một con sông bắt nguồn từ Liban và chảy về phía bắc, qua Syria và Thổ Nhĩ Kỳ rồi đổ vào Địa Trung Hải.[1]
Đây là một trong những con sông lớn ở vùng Levant. Tên hiện đại ‘Āṣī xuất phát từ tên cổ Axius. Cái tên này tình cờ lại mang nghĩa "nổi loạn" trong tiếng Ả Rập, dẫn đến quan niệm dân gian rằng nó có tên gọi như thế là do nó chảy về phía bắc chứ không về phía nam như các con sông khác.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Asi-Orontes Basin”. Food and Agriculture Organization of the United Names. 2009. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
- ^ Fitchett, Joseph; Deford, McAdams (1973). “A River Called Rebel”. Aramco World (May/June): 12–21. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%B4ng_Orontes