Wiki - KEONHACAI COPA

Sân bay Tolmachevo

Sân bay Novosibirsk Tolmachevo
Аэропорт Толмачёво
Mã IATA
OVB
Mã ICAO
UNNT
Thông tin chung
Kiểu sân bayPublic
Cơ quan quản lýOpen Joint Stock Company
Vị tríNovosibirsk, Nga
Độ cao365 ft / 111 m
Tọa độ55°00′45″B 082°39′2″Đ / 55,0125°B 82,65056°Đ / 55.01250; 82.65056
Đường băng
HướngChiều dàiBề mặt
mft
07/253.60011.811Asphalt
07L/25R2.9959.825cỏ
16/343.60511.826đang xây
Nguồn: DAFIF[1][2]
Một chiếc Boeing 737-500 của S7 Airlines tại nhà ga quốc nội sân bay Tolmachevo

Sân bay Novosibirsk Tolmachevo (tiếng Nga: Аэропорт Толмачёво) (IATA: OVB, ICAO: UNNT) là một sân bay ở thị xã Ob, cách trung tâm Novosibirsk 16 km. Novosibirsk là một trung tâm khoa học và công nghiệp ở Siberia, là thành phố lớn thứ 3 ở Nga. Sân bay này bắt đầu hoạt động ngày 12 tháng 7 năm 1957 với chuyến bay đầu tiên bằng máy bay Tupolev Tu-104 từ Novosibirsk đến Moskva. Sân bay này có 2 nhà ga hành khách, 1 nhà ga hàng hóa và 61 chỗ đỗ máy bay. Nhà ga quốc tế được nâng cấp năm 1997. Năm 2007, có 1,87 triệu lượt khách sử dụng sân bay này. [1][liên kết hỏng].

Các hãng hàng không và các tuyến điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà ga sân bay Tolmachevo trước khi được xây lại.
Bên ngoài nhà ga nội địa Tolmachevo
S7 Airlines Boeing 737-400 tại sân bay Tolmachevo
Sukhoi Superjet 100 tại sân bay Tolmachevo
UTair Aviation ATR 72 tại sân bay Tolmachevo
Alrosa Mirny Air Enterprise Tupolev Tu-134 tại sân bay Tolmachevo

Hành khách[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đếnSection
Aeroflot Moscow-Sheremetyevo A
Aeroflot
vận hành bởi Aurora Airlines
Khabarovsk, Vladivostok A
Aeroflot
vận hành bởi Rossiya
Simferopol, St Petersburg A
Aeroservis Abakan A
Air Astana Astana B
Air Kyrgyzstan Bishkek, Osh B
Alrosa Mirny Air EnterpriseKrasnodar, Mirny, Moscow-Domodedovo, Polyarny, St Petersburg
Theo mùa: Khabarovsk, Magadan, Rostov-on-Don, Simferopol, Sochi
A
Angara Airlines Blagoveshchensk, Bratsk, Chelyabinsk, Irkutsk, Talakan, Ufa, Ulan-Ude (từ ngày 19 tháng 6 năm 2016)[3] A
Avia Traffic Company Bishkek, Osh B
Azur Air Theo mùa Thuê chuyến: Enfidha-Hammamet, Krabi, Nha Trang-Cam Ranh, Phnom Penh, Phuket B
China Southern Airlines Ürümqi B
Ellinair Theo mùa Thuê chuyến: Thessaloniki[4] B
IrAero Irkutsk, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Nizhnevartovsk, Ulan-Ude A
IrAero Karagandy B
KrasAvia Gorno-Altaysk, Khanty-Mansiysk, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Novokuznetsk, Strezhevoy A
NordStar Krasnodar, Kyzyl, Nizhnevartovsk, Norilsk, Noyabrsk, Yekaterinburg A
Pegas FlyTheo mùa: Simferopol, SochiA
Pegas FlyTheo mùa Thuê chuyến: Bangkok-Suvarnabhumi, Heraklion, Tp Hồ Chí Minh, Monastir, Nha Trang (Cam Ranh), Phuket B
Pobeda Yekaterinburg A
Red Wings Airlines Theo mùa Thuê chuyến: SochiA
Rossiya Theo mùa: LarnacaB
Royal Flight Airlines Thuê chuyến: Bangkok-Suvarnabhumi,[5] Goa-Dabolim,[6] Enfidha-Hammamet B
RusLineTyumenA
S7 Airlines Blagoveshchensk, Chita, Irkutsk, Khabarovsk, Krasnodar,[7][8] Magadan, Mineralnye Vody, Mirny, Moscow-Domodedovo, Norilsk, Petropavlovsk-Kamchatsky, St Petersburg, Samara, Sochi, Surgut, Vladivostok, Yuzhno-Sakhalinsk
Theo mùa: Anapa
A
S7 Airlines Almaty, Baku, Beijing-Capital, Bishkek, Dubai-International, Dushanbe, Fergana, Khujand, Osh, Oskemen, Prague, Seoul-Incheon, Shymkent, Tashkent, Ürümqi, Yerevan
Theo mùa: Bangkok-Suvarnabhumi, Burgas, Phuket
B
S7 Airlines
vận hành bởi Globus
Irkutsk, Moscow-Domodedovo, Norilsk, St Petersburg, Simferopol, Ulan-Ude, Yakutsk, Yuzhno-Sakhalinsk A
S7 Airlines
vận hành bởi Globus
Theo mùa: Frankfurt, Hong Kong, Khujand, Munich, Shanghai-Pudong[9][10] B
SCAT Airlines Theo mùa: Oskemen B
Somon Air Khujand B
Tajik Air Dushanbe, Khujand
Theo mùa: Qurghonteppa
B
Turkish Airlines Istanbul-Atatürk B
Ural Airlines Khabarovsk, Moscow-Domodedovo, St Petersburg, Vladivostok, Yekaterinburg
Theo mùa: Norilsk[11]
A
Ural Airlines Cáp Nhĩ Tân
Theo mùa: Beijing-Capital
B
UTair Aviation Khanty-Mansiysk, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Nizhnevartovsk, Noyabrsk, Surgut A
UVT Aero Chelyabinsk, Kazan A
Yakutia Airlines Krasnodar, Magadan, Neryungri, Yakutsk, Yekaterinburg A
Yamal Airlines Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Nizhnevartovsk, Novy Urengoy, Tyumen, Ufa, Yekaterinburg A

Hàng hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirBridgeCargo Airlines Amsterdam, Thành Đô[12]
Air China Cargo Amsterdam, Thành Đô, Trùng Khánh
Cargolux Hong Kong, London-Stansted, Luxembourg, Milan–Malpensa, Seoul-Incheon, Shanghai-Pudong, Taipei-Taoyuan, Vienna, Zhengzhou
Polet Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Munich, Shanghai-Pudong
Yakutia Airlines Yakutsk
Yangtze River Express Amsterdam, Luxembourg, Shanghai-Pudong, Zhengzhou[13]

Số liệu thóng kê[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu thống kê lượng khách sân bay Novosibirsk-Tolmachevo[14][15][16][17]
Năm (tháng)Nội địa% thay đổiQuốc tế% thay đổiTổng cộng% thay đổi
2016 (3 tháng)*736.063Tăng 2,4%
20152.600.974Tăng 7,0%1,102,237Giảm 27,8%3.703.211Giảm 6,4%
20142.431.238Tăng 10,9%1.526.429Giảm 2,0%3.957.667Tăng 5,6%
20132.191.304Tăng 8,7%1.556.907Tăng 24,5%3.748.211Tăng 14,7%
20122.015.767Tăng 13,7%1.250.978Tăng 25,9%3.266.745Tăng 18,1%
20111.772.566Tăng 12,5%993.316Tăng 44,7%2.765.884Tăng 22,3%
20101.575.185Tăng 15,3%686.442Tăng 56,8%2.261.630Tăng 25,3%
20091.366.500Giảm 20,3%437.800Giảm 6,3%1.804.297Giảm 14,5%
20081.643.900Tăng 12,7%465,500Tăng 12,4%2.109.424Tăng 12,6%
20071.459.200Tăng 12,3%414.300Tăng 16,0%1.873.496Tăng 13,1%
20061.299.700Tăng 2,5%357.200Giảm 6,2%1.656.901Tăng 0,5%
20051.268.500Tăng 5,7%379.400Tăng 11,5%1.647.940Tăng 7,0%
20041.199.500Tăng 11,7%340,300Tăng 17,3%1.539.777Tăng 12,9%
20031.073.900Tăng 12,7%290,000Tăng 0,4%1.363.952Tăng 9,9%

(*)Số liệu sơ bộ. Nguồn: Tolmachevo press centre[18]

Các tuyến bay nội địa nhiều khách nhất với sân bay Tolmachevo (2013)[19][20]
HạngThành phốSố kháchTăng trưởng

2013/2012

1Moskva1.073.265Tăng5%
2Saint Petersburg152.068Tăng15%
3Khabarovsk122.150Tăng24%
4Vladivostok95.864Tăng15%
5Yakutsk69.555Tăng11%
6Irkutsk66.751Tăng69%
7Yekaterinburg44.091Tăng17%
8Mirny42.246Tăng4%
9Surgut38.006Tăng14%
10Nizhnevartovsk35.465Giảm18%
Các tuyến bay quốc tế có nhiều khách nhất với sân bay Tolmachevo (2013)[19][20]
HạngThành phốQuốc giaSố kháchTăng trưởng

2013/2012

1Bangkok Thái Lan215.408Tăng25%
2Antalya Thổ Nhĩ Kỳ143.906Tăng13%
3Bishkek Kyrgyzstan100.635Tăng22%
4Phuket Thái Lan93,134Tăng49%
5Osh Kyrgyzstan80.041Tăng8%
6Bắc Kinh Trung Quốc77.026Giảm14%
7Dubai UAE50.564Tăng36%
8Khujand Tajikistan47.645Tăng13%
9Ürümqi Trung Quốc41.845Giảm6%
10Dushanbe Tajikistan41.470Tăng4%

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho UNNT
  2. ^ Thông tin về OVB ở Great Circle Mapper. Dữ liệu được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2006.. Nguồn: DAFIF.
  3. ^ “Timetable”. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ “Mouzenidis”. mouzenidis.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ “AVIARU Network”. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ “Авиакомпания Royal Flight запускает рейсы из Новосибирска в Индию”. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ L, J (ngày 30 tháng 10 năm 2015). “S7 Airlines Adds New Novosibirsk Domestic Routes from June 2016”. Airline Route. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ “S7 Airlines Рейсы”. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ “S7 Airlines opens flights to Shanghai”. S7 Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  10. ^ “Ural Airlines / S7 Airlines to Start Novosibirsk – Shanghai Service in S16”. airlineroute. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ “Расписание рейсов”. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017.
  12. ^ “ABC schedule in July”. AirBridge Cargo. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ “Yangtze River Express”. Phố Đông Thượng Hải Int'l Airport Cargo Terminal Co., Ltd. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ “Novosibirsk airport summed up the results of 2015”. Tolmachevo airport. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  15. ^ “NOVOSIBIRSK International Airport operating results in 2014”. Tolmachevo airport. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  16. ^ “Novosibirsk Airport: International traffic doubles in just two years”. Anna Aero. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013.
  17. ^ “European Airport Traffic Trends”. Anna Aero. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  18. ^ “Запрос предложений No 5/2016 по выбору суб арендаторов на право заключения договоров суб аренды недвижимого имущества и предоставления услуг части площади Терминалов А и Б, входящего в состав недвижимого имущества ОАО «Аэропорт Толмачево»” (PDF). Tolmachevo press centre. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ a b “ПЕРСПЕКТИВНЫЕ ВОЗДУШНЫЕ ЛИНИИ ДЛЯ РАЗВИТИЯ АВИАСООБЩЕНИЯ ИЗ АЭРОПОРТА НОВОСИБИРСК (ТОЛМАЧЕВО) в 2013–2015 гг” (PDF). Tolmachevo Airport. ngày 7 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  20. ^ a b “ПЕРСПЕКТИВНЫЕ ВОЗДУШНЫЕ ЛИНИИ ДЛЯ РАЗВИТИЯ АВИАСООБЩЕНИЯ ИЗ АЭРОПОРТА НОВОСИБИРСК (ТОЛМАЧЕВО) в 2014–2018 гг” (PDF). Tolmachevo Airport. ngày 7 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%A2n_bay_Tolmachevo