Một chiếc Boeing 737-500 của S7 Airlines tại nhà ga quốc nội sân bay Tolmachevo Sân bay Novosibirsk Tolmachevo (tiếng Nga : Аэропорт Толмачёво ) (IATA : OVB , ICAO : UNNT ) là một sân bay ở thị xã Ob , cách trung tâm Novosibirsk 16 km. Novosibirsk là một trung tâm khoa học và công nghiệp ở Siberia , là thành phố lớn thứ 3 ở Nga. Sân bay này bắt đầu hoạt động ngày 12 tháng 7 năm 1957 với chuyến bay đầu tiên bằng máy bay Tupolev Tu-104 từ Novosibirsk đến Moskva . Sân bay này có 2 nhà ga hành khách, 1 nhà ga hàng hóa và 61 chỗ đỗ máy bay. Nhà ga quốc tế được nâng cấp năm 1997. Năm 2007, có 1,87 triệu lượt khách sử dụng sân bay này. [1] [liên kết hỏng ] .
Các hãng hàng không và các tuyến điểm [ sửa | sửa mã nguồn ] Nhà ga sân bay Tolmachevo trước khi được xây lại. Bên ngoài nhà ga nội địa Tolmachevo S7 Airlines Boeing 737-400 tại sân bay TolmachevoSukhoi Superjet 100 tại sân bay TolmachevoUTair Aviation ATR 72 tại sân bay TolmachevoAlrosa Mirny Air Enterprise Tupolev Tu-134 tại sân bay TolmachevoHãng hàng không Các điểm đến Section Aeroflot Moscow-Sheremetyevo A Aeroflot vận hành bởi Aurora Airlines Khabarovsk , Vladivostok A Aeroflot vận hành bởi Rossiya Simferopol , St Petersburg A Aeroservis Abakan A Air Astana Astana B Air Kyrgyzstan Bishkek , Osh B Alrosa Mirny Air Enterprise Krasnodar , Mirny , Moscow-Domodedovo , Polyarny , St Petersburg Theo mùa: Khabarovsk , Magadan , Rostov-on-Don , Simferopol , Sochi A Angara Airlines Blagoveshchensk , Bratsk , Chelyabinsk , Irkutsk , Talakan , Ufa , Ulan-Ude (từ ngày 19 tháng 6 năm 2016)[3] A Avia Traffic Company Bishkek , Osh B Azur Air Theo mùa Thuê chuyến: Enfidha-Hammamet , Krabi , Nha Trang-Cam Ranh , Phnom Penh , Phuket B China Southern Airlines Ürümqi B Ellinair Theo mùa Thuê chuyến: Thessaloniki [4] B IrAero Irkutsk , Krasnoyarsk-Yemelyanovo , Nizhnevartovsk , Ulan-Ude A IrAero Karagandy B KrasAvia Gorno-Altaysk , Khanty-Mansiysk , Krasnoyarsk-Yemelyanovo , Novokuznetsk , Strezhevoy A NordStar Krasnodar , Kyzyl , Nizhnevartovsk , Norilsk , Noyabrsk , Yekaterinburg A Pegas Fly Theo mùa: Simferopol , Sochi A Pegas Fly Theo mùa Thuê chuyến: Bangkok-Suvarnabhumi , Heraklion , Tp Hồ Chí Minh , Monastir , Nha Trang (Cam Ranh) , Phuket B Pobeda Yekaterinburg A Red Wings Airlines Theo mùa Thuê chuyến: Sochi A Rossiya Theo mùa: Larnaca B Royal Flight Airlines Thuê chuyến: Bangkok-Suvarnabhumi ,[5] Goa-Dabolim ,[6] Enfidha-Hammamet B RusLine Tyumen A S7 Airlines Blagoveshchensk , Chita , Irkutsk , Khabarovsk , Krasnodar ,[7] [8] Magadan , Mineralnye Vody , Mirny , Moscow-Domodedovo , Norilsk , Petropavlovsk-Kamchatsky , St Petersburg , Samara , Sochi , Surgut , Vladivostok , Yuzhno-Sakhalinsk Theo mùa : Anapa A S7 Airlines Almaty , Baku , Beijing-Capital , Bishkek , Dubai-International , Dushanbe , Fergana , Khujand , Osh , Oskemen , Prague , Seoul-Incheon , Shymkent , Tashkent , Ürümqi , Yerevan Theo mùa : Bangkok-Suvarnabhumi , Burgas , Phuket B S7 Airlines vận hành bởi Globus Irkutsk , Moscow-Domodedovo , Norilsk , St Petersburg , Simferopol , Ulan-Ude , Yakutsk , Yuzhno-Sakhalinsk A S7 Airlines vận hành bởi Globus Theo mùa : Frankfurt , Hong Kong , Khujand , Munich , Shanghai-Pudong [9] [10] B SCAT Airlines Theo mùa: Oskemen B Somon Air Khujand B Tajik Air Dushanbe , Khujand Theo mùa: Qurghonteppa B Turkish Airlines Istanbul-Atatürk B Ural Airlines Khabarovsk , Moscow-Domodedovo , St Petersburg , Vladivostok , Yekaterinburg Theo mùa: Norilsk [11] A Ural Airlines Cáp Nhĩ Tân Theo mùa: Beijing-Capital B UTair Aviation Khanty-Mansiysk , Krasnoyarsk-Yemelyanovo , Nizhnevartovsk , Noyabrsk , Surgut A UVT Aero Chelyabinsk , Kazan A Yakutia Airlines Krasnodar , Magadan , Neryungri , Yakutsk , Yekaterinburg A Yamal Airlines Krasnoyarsk-Yemelyanovo , Nizhnevartovsk , Novy Urengoy , Tyumen , Ufa , Yekaterinburg A
Hãng hàng không Các điểm đến AirBridgeCargo Airlines Amsterdam , Thành Đô [12] Air China Cargo Amsterdam , Thành Đô , Trùng Khánh Cargolux Hong Kong , London-Stansted , Luxembourg , Milan–Malpensa , Seoul-Incheon , Shanghai-Pudong , Taipei-Taoyuan , Vienna , Zhengzhou Polet Airlines Bắc Kinh-Thủ đô , Munich , Shanghai-Pudong Yakutia Airlines Yakutsk Yangtze River Express Amsterdam , Luxembourg , Shanghai-Pudong , Zhengzhou [13]
Số liệu thống kê lượng khách sân bay Novosibirsk-Tolmachevo[14] [15] [16] [17] Năm (tháng) Nội địa % thay đổi Quốc tế % thay đổi Tổng cộng % thay đổi 2016 (3 tháng)* 736.063 2,4%2015 2.600.974 7,0%1,102,237 27,8%3.703.211 6,4%2014 2.431.238 10,9%1.526.429 2,0%3.957.667 5,6%2013 2.191.304 8,7%1.556.907 24,5%3.748.211 14,7%2012 2.015.767 13,7%1.250.978 25,9%3.266.745 18,1%2011 1.772.566 12,5%993.316 44,7%2.765.884 22,3%2010 1.575.185 15,3%686.442 56,8%2.261.630 25,3%2009 1.366.500 20,3%437.800 6,3%1.804.297 14,5%2008 1.643.900 12,7%465,500 12,4%2.109.424 12,6%2007 1.459.200 12,3%414.300 16,0%1.873.496 13,1%2006 1.299.700 2,5%357.200 6,2%1.656.901 0,5%2005 1.268.500 5,7%379.400 11,5%1.647.940 7,0%2004 1.199.500 11,7%340,300 17,3%1.539.777 12,9%2003 1.073.900 12,7%290,000 0,4%1.363.952 9,9%
(*)Số liệu sơ bộ. Nguồn: Tolmachevo press centre[18]
Lớn (>10 triệu) Vừa (0,7~5 triệu) Nhỏ (0,3~0,7 triệu) Nhỏ hơn (<0,3 triệu) Không thường lệ Ngừng hoạt động
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%A2n_bay_Tolmachevo