Wiki - KEONHACAI COPA

RuPaul's Drag Race

RuPaul's Drag Race
Thể loạiTruyền hình thực tế
Đạo diễnNick Murray
Giám khảo
Nhạc phimRuPaul
Nhạc dạo"RuPaul's Drag Race"(Mùa 1–nay)
Quốc giaMỹ
Ngôn ngữTiếng Anh
Số mùa15
Số tập191
Sản xuất
Giám chế
  • Fenton Bailey
  • Randy Barbato
  • Tom Campbell
  • RuPaul
  • Steven Corfe
  • Pamela Post
  • Mandy Salangsang
  • Chris McKim
Bố trí cameraĐa camera
Thời lượng42–60 phút
Đơn vị sản xuấtWorld of Wonder
Nhà phân phốiPassion Distribution
Trình chiếu
Kênh trình chiếu
Định dạng hình ảnh
Phát sóng2 tháng 2 năm 2009 (2009-02-02) – nay (nay)
Thông tin khác
Chương trình liên quan
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

RuPaul's Drag Race là chương trình truyền hình thực tế được World of Wonder sản xuất cho kênh Logo TV nhằm tìm kiếm "America's Next Drag Superstar" do RuPaul làm giám khảo và MC.[1]

Tính đến năm 2023, RuPaul's Drag Race đã tổ chức được 15 mùa thi, bên cạnh các chương trình spin-offRuPaul's Drag U, RuPaul's Drag Race: All StarsRuPaul's Secret Celebrity Drag Race cũng như các phiên bản nước ngoài của Anh, Úc và New Zealand, Canada, Tây Ban Nha, Thái Lan, Chile, Hà Lan và nhiều quốc gia khác. Chuơng trình từng có tỉ suất rating cao nhất trên kênh Logo TV[2] và được chiếu ra nước ngoài (Úc, Canada, Anh, Hà Lan và Israel).

Định dạng chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi mùa, chương trình phát sóng khoảng 12 - 16 tập, trong đó có một tập hội ngộ/chung kết được phát sóng ở giai đoạn cuối mỗi mùa. Ban đầu, chương trình có khoảng 12-16 thí sinh. Ở mỗi tập, các thí sinh sẽ phải tham gia hai thử thách gồm thử thách phụ và thử thách chính cũng như runway. Dựa vào kết quả ở thử thách chính và runway mà sẽ có 3-4 thí sinh nhận được đánh giá tích cực/tiêu cực từ BGK (đồng nghĩa với việc lọt nhóm cao/thấp của tuần). Thí sinh xuất sắc nhất nhóm cao sẽ chiến thắng tuần đó và hai thí sinh tệ nhất nhóm thấp sẽ lọt nhóm nguy hiểm của tuần. Hai thí sinh này phải tham gia màn Lipsync mà sau đó, 1 trong 2 sẽ bị loại. Đôi khi một số tập đặc biệt sẽ có màn loại kép (2 thí sinh bị loại) hoặc miễn loại (không có thí sinh bị loại).

Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Giám khảoMùa
123456789101112131415
RuPaulGiám khảo chính
Merle GinsbergGiám khảo chínhKhách mời
Santino RiceGiám khảo chínhKhách mời
Michelle VisageGiám khảo chính
Billy BGiám khảo chính
Ross MathewsKhách mờiGiám khảo chính
Carson KressleyGiám khảo chính
Ts MadisonKhách mờiGiám khảo chính

Các mùa thi[sửa | sửa mã nguồn]

MùaSố tậpNgày phát sóngNgày kết thúcTổng số thí sinhQuán quânÁ QuânMiss CGiải thưởng
192 tháng 2, 200923 tháng 3, 20099BeBe Zahara BenetNina Flowers
  • $20,000, tài trợ bởi V&S Group (công ty sở hữu thương hiệu Absolut Vodka) và MAC Cosmetics
  • Trở thành gương mặt đại diện Tour lưu diễn của Logo TV, tài trợ bởi Absolut Vodka
  • Xuất hiện trong chiến dịch quảng cáo của thương hiệu L.A. Eyeworks
  • Xuất hiện trên tạp chí Paper
  • Vương miện đến từ Fierce Drag Jewels
2121 tháng 2, 201026 tháng 4, 201012Tyra SanchezRavenPandora Boxx
  • $25,000
  • Trở thành gương mặt đại diện cũng như được sử dụng mĩ phẩm của thương hiệu NYX Cosmetics trọn đời
  • Trở thành gương mặt đại diện Tour lưu diễn của Logo TV, tài trợ bởi Absolut Vodka
  • Xuất hiện trong chiến dịch quảng cáo của thương hiệu L.A. Eyeworks
  • Hợp đồng 1 năm với công ty Project Publicity
  • Vương miện đến từ Fierce Drag Jewels
31624 tháng 1, 20112 tháng 5, 201113RajaManila LuzonYara Sofia
  • $75,000
  • Được sử dụng mĩ phẩm của thương hiệu Kryolan trọn đời
  • Trở thành gương mặt đại diện Tour lưu diễn của Logo TV, tài trợ bởi Absolut Vodka
  • Vương miện đến từ Fierce Drag Jewels
41430 tháng 1, 201230 tháng 4, 2012Sharon NeedlesChad Michaels
Phi Phi O'Hara
Latrice Royale
  • $100,000
  • Được sử dụng mĩ phẩm của thương hiệu NYX Cosmetics trọn đời
  • Trở thành gương mặt đại diện Tour lưu diễn của Logo TV, tài trợ bởi Absolut Vodka
  • Một chuyến du lịch được tài trợ bởi ALandCHUCK.travel
  • Vương miện đến từ Fierce Drag Jewels
528 tháng 1, 20136 tháng 5, 201314Jinkx MonsoonAlaska
Roxxxy Andrews
Ivy Winters
  • $100,000
  • Một số mĩ phẩm đến từ thương hiệu ColorEvolution
  • Trở thành gương mặt đại diện Tour lưu diễn của Logo TV, tài trợ bởi Absolut Vodka
  • Một chuyến du lịch được tài trợ bởi ALandCHUCK.travel
  • Vương miện đến từ Fierce Drag Jewels
624 tháng 2, 201419 tháng 5, 2014Bianca Del RioAdore Delano
Courtney Act
BenDeLaCreme
  • $100,000
  • Một số mĩ phẩm đến từ thương hiệu ColorEvolution
  • Vương miện đến từ Fierce Drag Jewels
72 tháng 3, 20151 tháng 6, 2015Violet ChachkiGinger Minj
Pearl
Katya
  • $100,000
  • Một số mĩ phẩm đến từ thương hiệu Anastasia Beverly Hills
  • Vương miện và quyền trượng đến từ Fierce Drag Jewels
8107 tháng 3, 201616 tháng 5, 201612Bob the Drag QueenKim Chi
Naomi Smalls
Cynthia Lee Fontaine
91424 tháng 3, 201723 tháng 6, 201714Sasha VelourPeppermintValentina
  • $100,000
  • Một số mĩ phẩm đến từ thương hiệu Anastasia Beverly Hills
  • Vương miện và quyền trượng đến từ Shandar
1022 tháng 3, 201828 tháng 6, 2018AquariaEureka O'Hara
Kameron Michaels
Monét X Change
  • $100,000
  • Một số mĩ phẩm đến từ thương hiệu Anastasia Beverly Hills
  • Vương miện và quyền trượng đến từ Fierce Drag Jewels
1128 tháng 2, 201930 tháng 5, 201915Yvie OddlyBrooke Lynn HytesNina West
1228 tháng 2, 202029 tháng 5, 202013Jaida Essence HallCrystal Methyd
Gigi Goode
Heidi N Closet
13161 tháng 1, 202123 tháng 4, 2021SymoneKandy MuseLaLa Ri
147 tháng 1, 202222 tháng 4, 202214Willow PillLady CamdenKornbread "The Snack" Jeté
  • $150,000
  • Một số mĩ phẩm đến từ thương hiệu Anastasia Beverly Hills
  • Vương miện và quyền trượng đến từ Fierce Drag Jewels

Danh sách các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến nay, đã có 196 thí sinh tham gia trong suốt 15 mùa thi:

123456789101112131415
Quán QuânBebe Zahara BenetTyra SanchezRajaSharon NeedlesJinkx MonsoonBianca Del RioViolet ChachkiBob The Drag QueenSasha VelourAquariaYvie OddlyJaida Essence HallSymoneWillow PillSasha Colby
Hạng 2Nina FlowersRavenManila LuzonChad Michaels

Phi Phi O'Hara

Alaska

Roxxxy Andrews

Adore Delano

Courtney Act

Pearl

Ginger Minj

Kim Chi

Naomi Smalls

PeppermintEureka O´Hara

Kameron Michaels

Brooke Lynn HytesCrystal Methyd

Gigi Goode

Kandy MuseLady CamdenAnetra
Hạng 3Rebecca GlasscockJujubeeAlexis MateoShea Coulée

Trinity Taylor

A'keria C. Davenport

Silky Nutmeg Ganache

Gottmik

Rosé

Angeria Paris VanMicheals

Bosco

Daya Betty

Luxx Noir London

Mistress Isabelle Brooks

Hạng 4ShannelTatiannaYara SofiaLatrice RoyaleDetoxDarienne LakeKennedy DavenportChi Chi DeVayneAsia O'HaraSherry Pie[3]
Hạng 5OnginaPandora BoxxCarmen CarreraKenya MichaelsCoco MontreseBenDeLaCremeKatyaDerrick BarryAlexis MichelleMiz CrackerVanessa Vanjie MateoJackie CoxOlivia LuxLoosey LaDuca
Hạng 6JadeJessica WildShangelaDida RitzAlyssa EdwardsJoslyn FoxTrixie MattelThorgy ThorNina Bo'Nina BrownMonét X ChangeNina WestHeidi N ClosetUtica QueenDeJa Skye

Jorgeous

Salina EsTittes
Hạng 7AkashiaSahara DavenportDelta WorkWillamIvy WintersTrinity K. BonetMiss FameRobbie TurnerValentinaThe VixenShuga CainWidow Von'DuTina BurnerMarcia Marcia Marcia
Hạng 8Tammie BrownMorgan McMichaelsStacy Layne MatthewsJiggly CalienteJade JolieLaganja EstranjaJaidynn Diore FierceAcid BettyFarrah MoanMonique HeartPlastique TiaraJanDenaliJasmine KennedieMalaysia Babydoll Foxx
Hạng 9Victoria "Porkchop" ParkerSoniqueMariah Paris BalenciagaMilanLineysha SparxMilkMaxNaysha LopezAjaBlair St. ClairRa'Jah O'haraBritaElliott with 2 TsKerri ColbySpice
Hạng 10Mystique Summers MadisonIndia FerrahMadame LaQueerVivienne Pinay

Honey Mahogany

Gia GunnKandy HoCynthia Lee FontaineCynthia Lee FontaineMayhem MillerScarlet EnvyAiden ZhaneLaLa RiMaddy MorphosisJax
Hạng 11Nicole Paige BrooksMimi ImfurstThe PrincessApril CarriónMrs. Kasha DavisDax ExclamationPoint

Laila McQueen

Eureka O´HaraDusty Ray BottomsAriel VersaceNicky DollTamisha ImanOrion StoryAura Mayari
Hạng 12ShangelaPhoenixLashauwn BeyondMonica Beverly HillzVivaciousJasmine MastersCharlie HidesYuhua HamasakiMercedes Iman DiamondRock M. SakuraJoey JayKornbread "The Snack" JetéRobin Fierce
Hạng 13Venus D-LiteAlisa SummersSerena ChaChaMagnolia Crawford

Kelly Mantle

Sasha BelleKimora BlacKalorie Karbdashian-WilliamsHoney DavenportDahlia SinKahmora HallAlyssa HunterAmethyst
Hạng 14Penny TrationTempest DuJourJaymes MansfieldVanessa Vanjie MateoKahanna MontreseJune JambalayaSugar
Hạng 15SojuPrincess Poppy
Hạng 16Irene Dubois
     Thí sinh được bình chọn làm "Miss C".
     Thí sinh bị đuổi khỏi chương trình.
     Thí sinh từng bị loại trước đó nhưng có cơ hội thứ hai tham gia lại.
     Thí sinh từng bị loại trước đó nhưng có cơ hội thứ hai tham gia lại và bị loại ngay ở tập đó.
     Thí sinh quay trở lại từ mùa trước.
     Thí sinh bỏ cuộc.
     Thí sinh rời cuộc thi vì lí do sức khoẻ.
     Thí sinh là một trong hai người bị loại kép.
     Quán quân của mùa giải.

Các phiên bản spin-off của RuPauls' Drag Race[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng/quốc giaTên chương trìnhKênhNgày khởi chiếuNgười dẫn chương trìnhGiám khảo hiện tại
Toàn cầuDrag Race vs The WorldRuPaul's Drag Race UK vs The WorldBBC Three1 tháng 2, 2022
Canada's Drag Race: Canada vs The WorldCrave18 tháng 11, 2022
  • Brooke Lynn Hytes
  • Brad Goreski
  • Brooke Lynn Hytes
  • Traci Melchor
 ÚcRuPaul's Drag Race Down UnderStan1 tháng 5, 2021
  • RuPaul
  • Michelle Visage
  • Rhys Nicholson
 New ZealandTVNZ OnDemand
 BỉDrag Race Belgique[4]TipikTBA
  • Rita Baga
 BrazilDrag Race Brasil[6][7]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 CanadaCanada's Drag RaceCrave2 tháng 7, 2020
  • Brooke Lynn Hytes
  • Brad Goreski (S2-)
  • Brooke Lynn Hytes
  • Traci Melchor (S2-)
 ChileThe Switch Drag Race[8][9]Mega8 tháng 10, 2015
  • Karla Constant
  • Nicole Gaultier
  • Íngrid Cruz
  • Óscar Mediavilla (S2)
 PhápDrag Race FranceFrance.tv Slash[10]25 tháng 6, 2022
  • Nicky Doll
  • Daphné Bürki
  • Kiddy Smile
  • Nicky Doll
 ĐứcDrag Race Deutschland[11]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 Ấn ĐộDrag Race India[12]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 ÝDrag Race Italia[13][14][15]Discovery+[15]19 tháng 11, 2021[16]
  • Priscilla
  • Chiara Francini
  • Priscilla
  • Tommaso Zorzi
 Nhật BảnDrag Race Japan[12]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 MexicoDrag Race Mexico[17]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 Hà LanDrag Race HollandVideoland18 tháng 9, 2020
  • Fred van Leer
  • Carlo Boszhard (S2-)
  • Fred van Leer
  • Marieke Samallo (S2-)
  • Raven van Dorst (S2-)
 PhilippinesDrag Race PhilippinesDiscovery+

HBO GO

17 tháng 8, 2022
  • Paolo Ballesteros
  • BJ Pascual
  • Jiggly Caliente
  • Jon Santos
  • KaladKaren
  • Paolo Ballesteros
  • Rajo Laurel
Drag Race Philippines: Untucked!19 tháng 8, 2022N/A
 SingaporeDrag Race Singapore[12]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 Hàn QuốcDrag Race South Korea[12]TBATBA
  • TBA
  • TBA
 Tây Ban NhaDrag Race EspañaAtresplayer Premium[18]30 tháng 5, 2021
  • Supremme de Luxe
  • Ana Locking
  • Javier Calvo
  • Javier Ambrossi
  • Supremme de Luxe
Drag Race España All StarsTBA
 Thụy ĐiểnDrag Race Sverige[19][20]Sveriges Television[19]TBA
  • Robert Fux
Drag Race Sverige: Untucked![22]TBAN/A
 Thái LanDrag Race Thailand[23]Line TV15 tháng 2, 2018
  • Art Arya
  • Pangina Heals
  • Art Arya
  • Pangina Heals
 Anh QuốcRuPaul's Drag Race UKBBC Three3 tháng 10, 2019
 Hoa KỳRuPaul's Drag RaceLogo TV (S1-8)

VH1 (S9-14)

MTV (S15-)

2 tháng 2, 2009
RuPaul's Drag Race: Untucked!
(Under the Hood)
Logo TV (S1-6)

Youtube (S7-9)

VH1 (S10-)

2 tháng 2, 2009

(Under the Hood)

1 tháng 2, 2010

(Untucked)

N/A
RuPaul's Drag U[24]

Logo TV

19 tháng 7, 2010
  • Frank Gatson Jr.
  • Lady Bunny
RuPaul's Drag Race All StarsLogo TV (S1-2)

VH1 (S3-5)

Paramount+ (S6-)

22 tháng 10, 2012
RuPaul's Drag Race All Stars: Untucked!Logo TV (AS1)

VH1 (AS5)

Paramount+ (AS6)

N/A
RuPaul's Drag Race Holi-Slay SpectacularVH17 tháng 12, 2018
  • Michelle Visage
  • Ross Mathews
  • Todrick Hall
  • RuPaul
RuPaul's Secret Celebrity Drag Race24 tháng 4, 2020
  • Carson Kressley
  • Michelle Visage
  • Ross Mathews
  • RuPaul
RuPaul's Drag Race Vegas Revue21 tháng 8, 2020N/A
TBAAsian Celebrity Drag Race[12]TBATBA
  • TBA
  • TBA

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hughes, Scarlett (ngày 16 tháng 5 năm 2008). "RuPaul's Drag Race"!”. Right TV. Right TV. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ “For 'RuPaul's Drag Race' Mainstream Is Jumping the Shark”. Entertainment Tonight.
  3. ^ Sherry bị đuổi khỏi cuộc thi trước tập Chung kết.
  4. ^ [1]
  5. ^ [2]
  6. ^ [3]
  7. ^ [4]
  8. ^ [5]
  9. ^ (PT) Who’s That Queen? Diva Houston | Draglicious — January 20, 2021
  10. ^ [6]
  11. ^ [7]
  12. ^ a b c d e [8]
  13. ^ (IT) BOOM! Discovery lancia la versione italiana di Drag Race. Tommaso Zorzi in giuria (già spento l’entusiasmo di Mediaset?) | davidemaggio.it — May 26, 2021
  14. ^ (IT) RuPaul’s Drag Race Italia a novembre su Discovery, ecco i giudici | BadTaste.it — June 30, 2021
  15. ^ a b Post by worldofwonder | Instagram — July 1, 2021
  16. ^ [9]
  17. ^ [10]
  18. ^ (ES) ATRESplayer PREMIUM adaptará para España el fenómeno global ‘Drag Race’, ganador de 19 premios Emmy | premium.atresplayer.com — November 16, 2020
  19. ^ a b [11]
  20. ^ [12]
  21. ^ [13]
  22. ^ [14]
  23. ^ Pangina Heals Tells All! | Drag Race Thailand | Mangled Morning | YouTube — June 16, 2021
  24. ^ Post by RuPaul | Twitter — May 9, 2013

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/RuPaul%27s_Drag_Race