Rivne (tỉnh)
Rivne Oblast Рівненська область Rivnens’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: Рівненщина (Rivnenshchyna) | |
Vị trí của Rivne Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Trung tâm hành chính | Rivne |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Vasyl Bertash[1] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 80 ghế |
• Chủ tịch | Oleksandr Yuriyovych Danil'chuk (All-Ukrainian Union Fatherland) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 20.047 km2 (7,740 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 22nd |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 1.154.682 |
• Thứ hạng | Hạng 20th |
• Mật độ | 58/km2 (150/mi2) |
Nhân khẩu học | |
• Lương trung bình | UAH 846 (2006) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 33xxx-35xxx |
Mã vùng | +380-36 |
Mã ISO 3166 | UA-56 |
Số huyện | 16 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 4 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 11 |
Số thị trấn | 16 |
Số làng | 1003 |
FIPS 10-4 | UP19 |
Trang web | www.rv.gov.ua |
Tỉnh Rivne tiếng Ukraina: Рівненська область, chuyển tự Rivnens’ka oblast’; cũng viết Rivnenshchyna - tiếng Ukraina: Рівненщина) là một tỉnh của Ukraina, giáp biên giới với tỉnh Brest của Belarus. Tỉnh lỵ đóng ở Rivne. Tỉnh có diện tích 20.100 km2, dân số 1,2 triệu người (1/5/2004). Tỉnh này được lập trong đợt thành lập các tỉnh thuộc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô Viết Ukraina ngày 4/12/1939. Nhà máy hạt nhân Rivne nằm ở tỉnh này.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b President appoints 14 regional governors, Interfax-Ukraine (ngày 18 tháng 3 năm 2010)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Rivne_(t%E1%BB%89nh)