Wiki - KEONHACAI COPA

Rajya Sabha

Rajya Sabha
Hội đồng các Bang
Chamber's room
Dạng
Mô hình
Lãnh đạo
Mohammad Hamid Ansari, Không đảng phái
Từ 11/8/2007 [1]
Phó Chủ tịch
P. J. KurienINC
Từ 21/8/2012[2]
Lãnh đạo đa số
Arun JaitleyBJP
Từ 7/2014[3]
Lãnh đạo đối lập
Ghulam Nabi AzadINC
Từ 7/2014 [3]
Cơ cấu
Số ghếHiện tại 245 (233 được bầu + 12 chỉ định)
Tối đa theo Hiến pháp là 250[4]
Chính đảng
  • Liên minh Tiến bộ thống nhất(UPA)
  Đảng Hội nghị Quốc gia Jammu & Kashmir (J&KNC)
  Đảng Đại hội Dân tộc (NCP)
  Đảng Quốc Đại Ấn Độ(INC)
  Janta Dal (Liên minh) (JD(U))
  Đảng thiểu số
  • Cánh thứ 3 và thứ 4
  Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist) (CPM)
  Đảng Cộng sản Ấn Độ (CPI)
  Anna Dravida Munnetra Kazagham toàn Ấn Độ(AIADMK)
  Đảng Bahujan Samaj(BSP)
  Biju Janata Dal (BJD)
  Đảng Samajwadi (SP)
  Hội nghị toàn Ấn ĐộTrinamool(AITMC)
  Dravida Munnetra Kazagham (DMK)
  Đảng thiểu số
  • Liên minh Dân chủ Quốc gia (NDA)
  Đảng Telugu Desam(TDP)
  Đảng Bharatiya Janata(BJP)
  Shiv Sena (SS)
  Đảng thiểu số

  Độc lập và khác
  Chỉ định (NOM)
  Khuyết
Bầu cử
Hệ thống đầu phiếuSố phiếu chuyển nhượng duy nhất
Trụ sở
Phòng họp của Rajya Sabha, Sansad Bhavan,
New Delhi, Ấn Độ
Trang web
rajyasabha.nic.in
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Ấn Độ

Rajya Sabha (Hindi: राज्य सभा) còn được gọi là Hội đồng Nghị sĩ Bang, là thượng viện trong hệ thống Quốc hội lưỡng viện Ấn Độ (Sau đây gọi tắt là "Thượng viện"). Thành viên tối đa là 250, trong đó có 12 được chỉ định bởi Tổng thống trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội. Số còn lại được Hạ viện của các bang bầu ra. Thượng nghị sĩ có nhiệm kỳ 6 năm, cứ 2 năm 1/3 thượng nghị sĩ sẽ nghỉ hưu.

Thượng viện là cơ quan thường trực không bị giải thể như Hạ viện Lok Sabha.

Phó Tổng thống thường kiêm nhiệm chức Chủ tịch Thượng viện. Phó Chủ tịch được bầu từ các thành viên trong Thượng viện, với vai trò và quyền hạn tương đương Chủ tịch khi Chủ tịch vắng mặt. Thượng viện được thành lập 13/5/1952. Chính sách đãi ngộ của thượng nghị sĩ tương đương hạ nghị sĩ.

Tư cách trở thành thượng nghị sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Điều 84 Hiến pháp Ấn Độ quy định để trở thành thượng nghị sĩ phải có đủ tiêu chuẩn sau:

  • Là công dân Ấn Độ thực hiện và đăng ký trước một số người được uỷ quyền đại diện Ủy ban bầu cử tuyên thệ hoặc xác nhận theo mẫu quy định với mục đích trong bảng thứ ba tới Hiến pháp;
  • Ít nhất 30 tuổi;
  • Có trình độ chuyên môn nhất định do Quốc hội Ấn Độ quy định;

Các đại biểu được bầu bởi Vidhan Sabha (cơ quan lập pháp địa phương) bầu theo hệ thống số phiếu chuyển nhượng duy nhất thông qua tỉ lệ đại diện.

12 thành viên còn lại được Tổng thống chỉ định trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội. Tuy nhiên theo điều 55 Hiến pháp họ không được bỏ phiếu trong cuộc bầu cử Tổng thống.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Số ghế trong thượng viện được phân bổ theo tỉ lệ dân số các bang. Và 12 thành viên được chỉ định bởi Tổng thống [5].

Tên các bangSố ghế trong Rajya Sabha
Andhra Pradesh11
Arunachal Pradesh1
Assam7
Bihar16
Chhattisgarh5
Goa1
Gujarat11
Haryana5
Himachal Pradesh3
Jammu & Kashmir4
Jharkhand6
Karnataka12
Kerala9
Madhya Pradesh11
Maharashtra19
Manipur1
Meghalaya1
Mizoram1
Nagaland1
Delhi3
Chỉ định12
Odisha10
Pondicherry1
Punjab7
Rajasthan10
Sikkim1
Tamil Nadu18
Telangana7
Tripura1
Uttar Pradesh31
Uttarakhand3
West Bengal16

Thành viên các Đảng[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên các Đảng trong Rajya Sabha:(tính đến 20/10/2014)[6]

Liên minh (Tổng tuyển cử 2014)ĐảngSố ghế
Liên minh Dân chủ Quốc gia
Số ghế: 57
Đảng Bharatiya Janata43
Đảng Telugu Desam6
Shiv Sena3
Shiromani Akali Dal3
Đảng Lok Janshakti0
Mặt trận Nhân dân Nagaland1
Mặt trận Quốc gia Mizo0
Đảng Cộng hòa của Ấn Độ(Athvale)1
Liên minh thống nhất tiến bộ
Số ghế: 89
Đảng Quốc Đại Ấn Độ68
Janata Dal (Liên minh)12
Đảng Đại hội Quốc gia6
Rashtriya Janata Dal1
Jharkhand Mukti Morcha1
Đại hội Kerala (Mani)1
Đảng khác
Số ghế: 77
Đảng Bahujan Samaj14
Anna Dravida Munnetra Kazhagam toàn Ấn Độ11
Trinamool Hội nghị toàn Ấn Độ12
Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist)9
Đảng Samajwadi10
Biju Janata Dal7
Dravida Munnetra Kazhagam4
Đảng Cộng sản Ấn Độ2
Lok Dal Quốc gia Ấn Độ2
Đảng Hội nghị Quốc gia Jammu & Kashmir2
Mặt trận Dân chủ Sikkim1
Janata Dal (kế tục)1
Telangana Rashtra Samithi1
Mặt trận Nhân dân Bodoland1
Chỉ định10
Độc lập9
Khuyết3
Tổng245

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch và Phó Chủ tịch[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Hiến pháp Rajya Sabha gồm 1 Chủ tịch và 1 Phó Chủ tịch

Chủ tịch Rajya Sabha là Phó Tổng thống.

Phó Chủ tịch được bầu từ các thành viên trong Rajya Sabha

Danh sách Phó Chủ tịch Rajya Sabha

Phó Chủ tịchNhiệm kỳĐảng
S. V. Krishnamoorthy Rao31/5/1952 – 2/4/1956Đảng Quốc Đại Ấn Độ
S. V. Krishnamoorthy Rao25/4/1956 — 1/3/1962Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Violet Alva19/4/1962 – 2/4/1966Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Violet Alva7/4/1966 – 16/11/1969Đảng Quốc Đại Ấn Độ
B. D. Khobragade17/12/1969 – 2/4/1972Đảng Cộng hòa Ấn Độ
Godey Murahari4/4/1972 – 2/4/1974Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Godey Murahari26/4/1974 – 20/3/1977Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Ram Niwas Mirdha30/3/1977 – 4/4/1980Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Shyamlal Yadav30/7/1980 – 4/4/1982Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Shyamlal Yadav28/4/1982 – 29/12/1984Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Najma Heptulla25/1/1985 – 20/1/1986Đảng Quốc Đại Ấn Độ
M M Jacob2/2/1986 – 22/10/1986Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Pratibha Patil18/11/1986 – 5/11/1988Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Najma Heptulla11/11/1988 – 4/7/1992Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Najma Heptulla10/7/1992 – 4/7/1998Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Najma Heptulla9/7/1998 – 10/6/2004Đảng Quốc Đại Ấn Độ
K Rehman Khan24/7/2004 – 2/4/2012Đảng Quốc Đại Ấn Độ[7]

[8]

Pallath Joseph Kurien21/8/2012 – NayĐảng Quốc Đại Ấn Độ[8]

[9][10]

Lãnh đạo nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo nhà hay còn được gọi lãnh đạo phe đa số trong Rajya Sabha. Lãnh đạo phe đa số thường là Thủ tướng nếu là hạ nghị sĩ, hoặc là một bộ trưởng được chỉ định.

Lãnh đạo phe đa số hiện nay là Arun Jaitley Bộ trưởng Bộ tài chính (Đảng Bharatiya Janata)

Lãnh đạo phe đối lập[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng thời lãnh đạo phe đối lập tại Hạ viện. Lãnh đạo phe đối lập là lãnh đạo Đảng phe thiểu số lớn nhất.

Lãnh đạo phe đối lập hiện nay là Ghulam Nabi Azad cựu Bộ trưởng Bộ Y tế và phúc lợi gia đình (Đảng Quốc Đại Ấn Độ)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hon'ble Chairman, Rajya Sabha, Parliament of India”. rajyasabha.nic.in. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “Deputy Chairman, Rajya Sabha, Parliament of India”. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ a b “RAJYA SABHA - AN INTRODUCTION”. rajyasabha.nic.in.
  4. ^ “Council of States (Rajya Sabha) - rajyasabha.in”.
  5. ^ “FREQUENTLY ASKED QUESTIONS ABOUT RAJYA SABHA”. Indian Parliament. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2012.
  6. ^ Rajya Sabha. 164.100.47.5. Truy cập 2014-05-21.
  7. ^ “Election as Deputy Chairman” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ a b “DEPUTY CHAIRMAN OFFICE'S RAJYA SABHA” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  9. ^ “Election as Deputy Chairman” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ “Phó Chủ tịch Quốc hội Tòng Thị Phóng tiếp Phó Chủ tịch Thượng viện Ấn Độ”. Báo điện tử của Đài Truyền hình Việt Nam. 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập 5 tháng 10 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Rajya_Sabha