Quốc kỳ Eritrea
Sử dụng | Quốc kỳ và cờ dân sự |
---|---|
Tỉ lệ | 1:2 |
Ngày phê chuẩn | 24 tháng 5 năm 1993 |
Biến thể của Quốc kỳ Eritrea | |
Tên | Hiệu kỳ Tổng thống Eritrea |
Sử dụng | Cờ chính trị. |
Tỉ lệ | 1:2 |
Cờ biến thể của Quốc kỳ Eritrea | |
Tên | Đoàn kỳ Mặt trận Dân tộc Giải phóng Eritrea |
Sử dụng | Cờ chính trị. |
Tỉ lệ | 2:3 |
Quốc kỳ Eritrea[1] (tiếng Ả Rập: علم إريتريا) được ấn định vào ngày 24 tháng 5 năm 1993.
Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc kỳ Eritrea hiện nay vốn là biến thể của đoàn kỳ Mặt trận Dân tộc Giải phóng Eritrea, ra đời năm 1970.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- Đế quốc Ottoman (1566 - 1889)
- Vương quốc Ý (1889 - 1941)
- Cộng hòa Eritrea (1952 - 1961)
- Vương quốc Ethiopia (1952 - 1974)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Ethiopia (1974 - 1975)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Ethiopia (1975 - 1987)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Ethiopia (1987 - 1991)
- Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia (1991 - 1993)
- Cộng hòa Eritrea (1993 - 1995)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quốc kỳ Eritrea. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Eritrea tại trang Flags of the World
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BB%91c_k%E1%BB%B3_Eritrea