Pomacentrinae
Pomacentrinae | |
---|---|
Pomacentrus pavo loài điển hình của chi Pomacentrus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Phân họ (subfamilia) | Pomacentrinae Bonaparte, 1831[1] |
Pomacentrinae là một phân họ cá biển thuộc họ Cá thia. Phân họ này có 21 chi và 200 loài.
Các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Các chi sau thuộc phân họ Pomacentrinae:[2]
- Abudefduf Forsskål, 1775
- Amblyglyphidodon Bleeker, 1877
- Amblypomacentrus Bleeker, 1877
- Cheiloprion M.C.W Weber, 1913
- Chrysiptera Swainson, 1839
- Dischistodus Gill, 1863
- Hemiglyphidodon Bleeker, 1877
- Hypsypops Gill, 1861
- Mecaenichthys Whitley, 1929
- Microspathodon Günther, 1862
- Neoglyphidodon Allen, 1991
- Neopomacentrus Allen, 1975
- Nexilosus Heller và Snodgrass, 1903
- Parma Günther, 1862
- Plectroglyphidodon Fowler & Ball, 1924
- Pomacentrus Lacépède, 1802
- Pomachromis Allen & Randall, 1974
- Pristotis Rüppell, 1838
- Similiparma Hensley, 1986
- Stegastes Jenyns, 1840
- Teixeirichthys J.L.B. Smith, 1953
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ WoRMS (2013). Nicolas Bailly (biên tập). “Pomacentrinae Boaparte, 1831”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản 5). Wiley. tr. 752. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Pomacentrinae