Wiki - KEONHACAI COPA

Physalacriaceae

Physalacriaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Phân giới (subregnum)Dikarya
Ngành (phylum)Basidiomycota
Phân ngành (subphylum)Agaricomycotina
Lớp (class)Agaricomycetes
Phân lớp (subclass)Agaricomycetidae
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Physalacriaceae
Corner (1970)
Chi điển hình
Physalacria
Peck (1882)
Các chi

Physalacriaceae là một họ nấm trong bộ Agaricales. Các loài trong họ này phân phân bố rộng khắp, chủ yếu được tìm thấy trong các vùng nhiệt đới, đặc biệt ở Đông Nam ÁÚc.[1] Các nghiên cứu phân tử đề xuất rằng Physalacria, trước đây là chi duy nhất trong họ này, có quan hệ với chi Flammulina, Xerula và có thể với Armillaria.[2][3][4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cannon PF, Kirk PM. (2007). Fungal Families of the World. Wallingford: CABI. tr. 277–78. ISBN 0-85199-827-5.
  2. ^ Dentinger BTM, McLaughlin DJ. (2006). “Reconstructing the Clavariaceae using nuclear large subunit rDNA sequences and a new genus segregated from Clavaria. Mycologia. 98 (5): 746–62. doi:10.3852/mycologia.98.5.746. PMID 17256578.
  3. ^ Moncalvo JM, Vilgalys R, Redhead SA, Johnson JE, James TY, Catherine Aime M, Hofstetter V, Verduin SJ, Larsson E, Baroni TJ, Greg Thorn R, Jacobsson S, Clémençon H, Miller OK. (2002). “One hundred and seventeen clades of euagarics”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 23 (3): 357–400. doi:10.1016/S1055-7903(02)00027-1. PMID 12099793.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Wilson AW, Desjardin DE. (2005). “Phylogenetic relationships in the gymnopoid and marasmioid fungi (Basidiomycetes, euagarics clade)”. Mycologia. 97 (3): 667–79. doi:10.3852/mycologia.97.3.667. PMID 16392255.


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Physalacriaceae