Wiki - KEONHACAI COPA

Phim truyện truyền hình Ả Rập

Hai diễn viên Joelle BehlokRasheed Assaf trong bộ phim The Last Cavalier (Kỵ sĩ cuối cùng)

Phim truyện truyền hình Ả Rập hay phim bộ Ả Rập (tiếng Ả Rập: دراما تلفزيونية عربية; tiếng Anh: Arab television drama hoặc Arab soap opera) hay còn gọi là musalsal (tiếng Ả Rập: مسلسل), là một dạng phim truyện nhiều tập được cường điệu hóa trên truyền hình.[1] Dòng phim musalsal có phong cách tương đồng với thể loại phim telenovela (tiểu thuyết truyền hình) của khu vực Mỹ Latinh.[1] Đó thường là những thiên anh hùng ca lịch sử (thiên sử thi) về các nhân vật Hồi giáo hay các câu chuyện tình có dính líu đến mâu thuẫn giai cấp và mối dan díu ngầm.[1] Thuật ngữ musalsal dịch theo nghĩa đen là "được móc nối, xâu chuỗi và liên tục, kéo dài".[2]

Vào các buổi tối trong tháng Ramadan (tháng ăn chay), sau khi ăn bữa Iftar điểm tâm thì các gia đình ở khắp các nước Ả Rập sẽ cùng xem những bộ phim đặc biệt này trên sóng truyền hình.[3] Các kênh vệ tinh Ả Rập phát sóng những chương trình này mỗi đêm, kéo gần các gia đình cùng tụ họp lại để ăn bữa điểm tâm.[4] Hầu hết các bộ phim truyện truyền hình Ả Rập gói gọn trong khoảng 30 tập, hoặc khoảng một tập mỗi đêm trong tháng Ramadan.[5] Những bộ phim ấy là một phần không thể thiếu trong truyền thống Ramadan, giống như cách mà hakawati tức người kể chuyện, thuật lại chi tiết các truyện kể và thần thoại, vốn là một phần của các đêm tháng Ramadan trong quá khứ.[6]

Ai Cập[sửa | sửa mã nguồn]

Kuwait[sửa | sửa mã nguồn]

Liban[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyện truyền hình Liban tụt lại phía sau một cách đáng kể so với sản lượng phim của Syria hay Ai Cập vốn nổi tiếng hơn, sự thiếu phổ biến chủ yếu được cho là vì kịch bản yếu kém gây nên.[6]

Syria[sửa | sửa mã nguồn]

Jordan[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Ideas & Trends: Ramadan Nights; Traditions Old (Fasting) and New (Soap Operas)”. New York Times. ngày 23 tháng 11 năm 2003.
  2. ^ Christa Salamandra. A New Old Damascus: Authenticity And Distinction In Urban Syria. tr. 169–170.
  3. ^ “Ramadan soap opera boom for Egypt (Bùng nổ phim truyền hình tháng Ramadan của Ai Cập)”. BBC News. ngày 17 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Syrian Soap Opera Captivates Arab World (Phim truyền hình Syria làm say đắm các nước Ả Rập)”. Bưu báo Washington. ngày 12 tháng 10 năm 2007.
  5. ^ “Syria's Subversive Soap Operas (Phim truyền hình mang tính lật đổ của Syria)”. Tạp chí The Atlantic (Đại Tây Dương). ngày 29 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b “Soap operas: a Ramadan family favorite (Phim truyền hình: Niềm yêu thích của gia đình trong tháng Ramadan)”. Saida Online. ngày 20 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Phim_truy%E1%BB%87n_truy%E1%BB%81n_h%C3%ACnh_%E1%BA%A2_R%E1%BA%ADp