Wiki - KEONHACAI COPA

Petrobras

Petróleo Brasileiro S.A.
Loại hình
SA
Mã niêm yết
Ngành nghềDầu khí
Thành lập3 tháng 10 năm 1953
Trụ sở chínhRio de Janeiro, RJ, Brazil
Khu vực hoạt độngTrên toàn thế giới
Thành viên chủ chốt
Maria das Graças Foster (CEO)[1][2]
Almir Guilherme Barbassa (CFO)
Sản phẩmDầu khísản phẩm dầu khí, khí thiên nhiên, dầu nhờn, hóa dầu, phân bón, nhiên liệu sinh học
Doanh thuTăng 130 tỷ USD (2013)[3]
Tăng 10 tỷ USD (2013)[3]
Chủ sở hữuChính phủ Brazil (64%)[4]
Số nhân viên80.497 (2010)[3]
Công ty conPetrobras Distribuidora, Transpetro, Petrobras Argentina, Braskem và nhiều đơn vị khác.[5]
Websitewww.petrobras.com/en

Petroleo Brasileiro SA hay thường gọi là Petrobras (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˌpɛtɾobɾas]) là một công ty năng lượng đa quốc gia [6] của Brazil, có trụ sở chính tại Rio de Janeiro, Brazil. Đây là công ty lớn nhất ở Nam bán cầu về vốn hóa thị trường và là công ty lớn nhất ở Mỹ Latinh về doanh thu trong năm 2011.[7][8][9]

Petrobras được thành lập vào năm 1953. Và khi công ty không còn là độc quyền về pháp lý trong ngành công nghiệp dầu khí vào năm 1997, Brazil vẫn là một nước sản xuất dầu lớn, với sản lượng hơn 2 triệu thùng (320.000 m³) mỗi ngày. Petrobras sở hữu nhà máy lọc dầu, tàu chở dầu, và là nhà phân phối chính các sản phẩm về dầu. Petrobras là công ty đi đầu thế giới trong việc phát triển công nghệ tiên tiến khai thác dầu nước ở các vùng biển sâu.[10][11]

Tháng 9 năm 2010, Petrobras đã tiến hành bán cổ phần lớn nhất trong lịch sử của công ty này, với giá trị cổ phiếu đạt 72,8 tỷ USD đã được công ty bán trên sàn giao dịch chứng khoán BM&F Bovespa.[12][13] Sau khi bán, Petrobras ngay lập tức trở thành công ty lớn thứ tư trên thế giới về vốn hóa thị trường.[13][14][15]

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Petrobras có hoạt động khai thác dầu mỏ và năng lượng đáng kể ở 18 quốc gia tại châu Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, và châu Á. Giá trị cổ phiếu cũng như bất động sản ở Brazil ước đạt tổng giá trị tài sản 137,3 tỷ USD (năm 2012). Petrobras là công ty lớn nhất Mỹ Latinh trong năm 2008 về doanh thu (118,3 tỷ USD). Chính phủ Brazil trực tiếp sở hữu 54% cổ phiếu phổ thông của Petrobras, trong khi Ngân hàng Phát triển BrazilQuỹ Lợi ích Quốc gia Brazil từng nằm giữ 5%, mang lại cho Nhà nước Brazil quyền sở hữu trực tiếp và gián tiếp đến 64%.[16] Cổ phiếu của công ty được giao dịch trên sàn giao dịch BM&F Bovespa, nơi mà nó là một phần của chỉ số Bovespa Index.

Petrobras đã bắt đầu chế biến đá phiến dầu vào năm 1953, phát triển công nghệ Petrosix để chiết xuất dầu từ đá phiến dầu. Và trong những năm 1990, họ đã bắt đầu chế biến đá phiến sét.[17] Năm 2006, Petrobras cho rằng công nghệ này có công suất thiết kế để xử lý 260 tấn/giờ đá phiến dầu.[18] Petrobras điều hành giàn khoan dầu lớn nhất thế giới - giàn khoan dầu Petrobras 36 - cho đến khi một vụ nổ vào ngày 15 tháng 3 năm 2001 nhấn chìm nó vào ngày 20 tháng 3 năm 2001. Petrobras 36 đã được thay thế bằng FPSO-Brasil. Trong năm 2007, Petrobras khánh thành giàn khoan dầu Petrobras 52, là giàn khoan dầu lớn nhất Brazil và thứ ba trên thế giới.[19] Công ty sử dụng quá trình H-Bio để sản xuất dầu diesel sinh học.[20]

Petrobras cũng được công nhận là nhà tài trợ lớn nhất về nghệ thuật, văn hóa và bảo vệ môi trường ở Brazil. Trong số các sáng kiến bảo vệ môi trường, Petrobras là người ủng hộ chính về nghiên cứu bảo tồn cá voi thông qua Dự án Cá voi đầu bò Brazil [21] và Viện nghiên cứu cá voi lưng gù Brazil.[22] Petrobras cũng là một nhà tài trợ của đội đua Williams F1.

Theo tạp chí Forbes, tính đến tháng 4 năm 2011, Petrobras là công ty lớn thứ 8 trên thế giới.[23]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Petrobras’s Foster to Replace Gabrielli as Chief Executive Business Week, retrieved ngày 27 tháng 1 năm 2012
  2. ^ Romero, Simon (ngày 10 tháng 4 năm 2012). “Women Take the Reins of Power as Brazil's Energy Industry Expands”. The New York Times.
  3. ^ a b c “2010 Form 10-K, Petróleo Brasileiro S.A.”. Hoover's.
  4. ^ Brazilian government boosting Petrobras stake to 64 percent France 24. Truy cập 2010-10-15.
  5. ^ “Tập đoàn Petrobras”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “Petrobras - Investor Relations”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ Latin Business Chronicle
  8. ^ http://notibiz.notiemail.com/noticias.asp?leng=en&id=2037 Notibiz
  9. ^ Hora do Povo Lưu trữ 2013-05-27 tại Wayback Machine (tiếng Bồ Đào Nha)
  10. ^ “The devil in the deep-sea oil”. The Economist. ngày 5 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
  11. ^ Chandler, Graham (tháng 11 năm 2008). “Petrobras Deepwater Discovery Success”. Earth Explorer. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
  12. ^ Capitalização da Petrobras Veja.com
  13. ^ a b “Petrobras Raises $70 Billion as Investors See Growth”. Bloomberg Businessweek. ngày 24 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011.
  14. ^ Nunca antes na história da humanidade
  15. ^ "Capitalização da Petrobras foi a maior da história da humanidade"
  16. ^ “Source: 09-April 2011 - "Governance - Capital Ownership" at Petrobras Investor Relation Site”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ “Petrobras”. Petrobras. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  19. ^ Lula inaugura a maior plataforma de petróleo do Brasil
  20. ^ “Petrobras.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  21. ^ Brazilian Right Whale Project
  22. ^ “Instituto Baleia Jubarte”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  23. ^ “The World's Biggest Public Companies List — Forbes”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Petrobras