Wiki - KEONHACAI COPA

Park Hae-soo

Park Hae-soo
Park Hae-soo vào năm 2022
Sinh21 tháng 11, 1981 (42 tuổi)
Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc
Học vịĐại học Dankook
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2007–nay
Người đại diệnBH Entertainment[1][2]
Con cái1
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữBak Hae-su
McCune–ReischauerPak Haesu
Hán-ViệtPhác Hải Tú

Park Hae-soo (tiếng Hàn: 박해수; sinh ngày 21 tháng 11 năm 1981) là một nam diễn viên Hàn Quốc. Anh được biết đến với vai chính trong phim truyền hình Prison Playbook (2017–2018), Squid Game (2021) và Money Heist: Korea - Joint Economic Area (2022). Anh cũng đã xuất hiện trong các bộ phim như By Quantum Physics: A Nightlife Venture (2019) và Time To Hunt (2020).

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Park Hae Soo ra mắt sân khấu nhạc kịch vào năm 2007 với Mister Lobby. Anh cũng xuất hiện trong các sân khấu âm nhạc khác như Angel Called DesireAnnapurna.[3]

Năm 2017, anh gây ấn tượng với vai chính trong bộ phim truyền hình Prison Playbook, bộ phim đã mang về cho anh "Nam diễn viên mới xuất sắc nhất" tại Lễ trao giải Seoul.

Năm 2021, Park Hae Soo được quốc tế công nhận sau khi xuất hiện với vai Cho Sang Woo trong bộ phim truyền hình Hàn Quốc Squid Game. Anh đạt được hơn 800.000 người theo dõi trên Instagram chỉ trong một ngày.[4] Cuối năm đó, Park Hae Soo được chọn vào vai Berlin trong bộ phim truyền hình tội phạm Money Heist của Tây Ban Nha làm lại của Hàn Quốc.[5]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 14 tháng 1 năm 2019, Park Hae Soo kết hôn với bạn gái của mình trong một buổi lễ được tổ chức ở Seoul.[6]

Vào ngày 29 tháng 9 năm 2021, công ty quản lý của Park Hae Soo thông báo vợ anh đã sinh một cậu con trai.[7]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnGhi chú
2014The PiratesHwang Joong Geun
2015Minority OpinionTrợ lý của Goo Hwan
2016Master
2019By Quantum Physics: A Nightlife VentureLee Chan Woo
PersonaBaek Jeong U
2020Time To HuntHan
2021Squid GameCho Sang Woo
2022Yaksha: Ruthless OperationsKang Ji Hoon
Money Heist: Korea - Joint Economic AreaBerlin / Song Jung Ho2 phần
Narco-SaintsChoi Chang Ho
TBAPhantomKaito
The Great FloodHee Jo

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnGhi chú
2012God of WarKim Yun-hu
2013Me and Mom and Dad and Grandma and AnnaNgười bốDrama Festival 2013
2015-2016Six Flying DragonsYi Ji-ran
2016The Legend of the Blue SeaHong Dong-pyo
2017The Liar and His LoverNgười chơi BassCameo (tập 1)
2017-2018Prison PlaybookKim Je-hyuk
2018Memories of the AlhambraAgent ACameo (tập 1,2,4,8)
2021Racket BoysLee Jae-joonCameo (tập 6)
ChimeraCha Jae-hwan

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tiếng AnhTên tiếng HànVai diễn
2007The Strongest Comedy Mr. Lobby최강 코미디 미스터로비
Annapurna안나푸르나Gwang Nam
2008Adolescence사춘기Young Min
2009Hero영웅Choi Jae Hyeong
39 Stairs39 계단Richard Haney
2010A Streetcar Named Desire욕망이라는 이름의 전차Steve
Fool for Love풀 포 러브Martin
2011The Chorus - Oedipus더 코러스 - 오이디푸스Oedipus
Full of Flowers됴화만발Kei
The Seagull갈매기Treplef
2012Samcheon삼천
2013The Goddess is Watching여신님이 보고 계셔Lee Chang Seop
2014Macbeth맥베스Macbeth
Frankenstein프랑켄슈타인Quái vật
Man From Us맨 프럼 어스John Oldman
2015Judo Boy유도소년Kyung Chan

Video ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátNghệ sĩ
2022Last SceneChen

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngNămHạng mụcTác phẩmKết quả
The Seoul Awards2018Best New Actor (Drama)Prison PlaybookĐoạt giải
APAN Star Awards2018Excellence Award, Actor in a MiniseriesĐề cử
2020Excellence Award, Actor in an OTT DramaSquid GameĐề cử
Baeksang Arts Awards2018Best New Actor – TelevisionPrison PlaybookĐề cử
2020Best New Actor – FilmTime to HuntĐề cử
Blue Dragon Film Awards2019Best New ActorBy Quantum Physics: A Nightlife VentureĐoạt giải
Director's Cut Awards2019Đề cử
Chunsa Film Art Awards2020Đề cử
Buil Film Awards2020Đề cử
Grand Bell Awards2020Đề cử
Asia Contents Awards2022Best Supporting ActorSquid GameĐoạt giải
Hollywood Critics Association TV Awards2022Best Supporting Actor in a Streaming Series, DramaĐề cử
Blue Dragon Series Awards2022Best Supporting ActorĐề cử
Primetime Emmy Awards2022Outstanding Supporting Actor in a Drama SeriesĐề cử
Newsis Hallyu Expo2022Minister of Culture, Sports and Tourism AwardPark Hae SooĐoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “박해수 PARK HAE SOO”. BH Entertainment (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Jeong, Hee-yeon (ngày 30 tháng 11 năm 2018). “[종합] "선물 같은 ♥"…'슬빵' 박해수, 2019년 1월 14일 결혼” [[General] 'A gift-like ♥'… 'Seulbang' Park Hae-soo married on ngày 14 tháng 1 năm 2019]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  3. ^ “Who Is Park Hae-soo?”. Hancinema. ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Raju, Sivaa Tangai. 'Squid Game' actor Park Hae Soo gains over 800,000 Instagram followers in a single day | Malay Mail”. www.malaymail.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ “Squid Game star to appear in remake of hit Netflix series Money Heist”. Radio Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ Kim, Tae-wook (ngày 14 tháng 1 năm 2019). “[단독Y현장] 박해수, 장가 가는날...'슬빵' 정해인·크리스탈·정경호 해후” [[Exclusive Y site] Park Hae-soo Married... 'Seulbang' Jung Hae-in, Krystal, and Jung Kyung-ho]. YTN Star (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021.
  7. ^ Kim Hyun-rok (ngày 29 tháng 9 năm 2021). “오징어 게임' 박해수, 결혼 2년 만에 아빠 됐다 '겹경사'[공식]” [Squid Game' Park Hae-soo, became a father after 2 years of marriage 'double slope' [Official]]. Spot TV News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Park_Hae-soo