Northrop HL-10
HL-10 | |
---|---|
Kiểu | Mẫu trình diễn công nghệ thân nâng |
Nhà chế tạo | Northrop |
Nhà thiết kế | Trung tâm nghiên cứu Langley |
Chuyến bay đầu | 22 tháng 12 năm 1966 |
Thải loại | 17 tháng 7 năm 1970 |
Sử dụng chính | NASA |
Số lượng sản xuất | 1 |
Northrop HL-10 là một mẫu thiết kế sử dụng công nghệ thân nâng hạng nặng của NASA.
Tính năng kỹ chiến thuật (Northrop HL-10)[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng chung[sửa | sửa mã nguồn]
- Kíp lái: 1
- Dài: 21 ft 2 in (6,45 m)
- Sải cánh: 13 ft 7 in (4,15 m)
- Cao: 9 ft 7 in (2,92 m)
- Diện tích cánh: 160 ft² (14,9 m²)
- Rỗng: 5.285 lb (2.397 kg)
- Đầy tải: 6.000 lb (2.721 kg)
- Cất cánh tối đa: 10.009 lb (4.540 kg)
- Động cơ: 1 x Reaction Motors XLR-11 kiểu rocket. Lực đẩy 8.000 lbf (35,7 kN)
Hiệu năng[sửa | sửa mã nguồn]
- Vận tốc tối đa: 1.228 mph (1.976 km/h)
- Tầm bay: 45 dặm (72 km)
- Trần bay: 90.303 ft (27.524 m)
- Vận tốc leo cao: ft/phút (m/phút)
- Tải cánh: 62,5 lb/ft² (304,7 kg/m²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 1:0,99
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- NASA Dryden HL-10 Photo Collection Lưu trữ 2004-12-10 tại Wayback Machine
- Developing and Flight Testing the HL-10 Lifting Body - NASA 1994 (PDF) Lưu trữ 2005-01-24 tại Wayback Machine
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Northrop HL-10. |
Máy bay có tính năng tương đương:
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Northrop_HL-10