Wiki - KEONHACAI COPA

Northern Football League


Northern League
Mùa giải hiện tại:
2015–16
Tập tin:Northern League logo.png
Thành lập1889
Quốc giaEngland
Các hạng đấuDivision One
Division Two
Số đội44
Cấp độ trong
hệ thống
Cấp độ 9-10
Cung cấp đội choNorthern Premier League
Division One North
Cúp trong nướcNorthern League Challenge Cup
Ernest Armstrong Memorial Cup
J.R. Cleator Cup
Đội vô địch hiện tạiMarske United (Division One)
Seaham Red Star (Division Two)
(2014–15)
Trang webNorthern League

Northern League là một giải bóng đá ở Đông Bắc nước Anh dành cho các đội bóng bán chuyên nghiệp và nghiệp dư. Thành lập năm 1889, đây là giải đấu bóng đá tồn tại lâu đời nhất sau the Football League.

Giải đấu bao gồm 2 hạng đấu: Division One và Division Two. Division One nằm ở cấp độ 9 trong Hệ thống các giải bóng đá ở Anh, 5 hạng đấu dưới Football League. Giải đấu bao phủ các vùng County Durham, Northumberland, Tyne and Wear, Bắc Cumbria và nửa Bắc North Yorkshire.

Đội vô địch và á quân của Division One có quyền lên chơi ở Division One North của Northern Premier League, bất kể điều kiện gì.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Northern League vận hành như là một trong hai giải đấu nghiệp dư (cùng với Isthmian League) cùng với giải chuyên nghiệp Football League, Southern League và, từ 1968, Northern Premier League.

Khu vực bao phủ bởi Northern League được tô màu đỏ.

Năm 1974, trạng thái nghiệp dư bị bác bỏ bởi Football Association và các giải đấu nghiệp dư như Northern phải tìm một vị trí trong cấu trúc chung của non-League football. Không giống như giải đấu tương tự Isthmian League phía Nam, trở thành giải đấu góp đội từ 1982, Northern League từ chối những lời mời liên tục để trở thành một giải đấu góp đội cho Alliance Premier League, sau đó là Conference, khi nó được thành lập năm 1979.

Cuối cùng, Northern League nằm ngoài hệ thống cho đến năm 1991, xảy ra một quyết định ảnh hưởng rất đắt tới vị thế của họ. Giải đấu bị hủy bỏ trong thập niên 1980 khi các đội bóng hàng đầu đi đến các giải đấu khác, như là Northern Counties East Football League.

Khi Northern League cuối cùng bị bắt buộc vào hệ thống, cơ hội trở thành giải đấu góp đội cho Conference được thông qua và Northern League bị buộc trở thành giải đấu góp đội cho hạng đấu thấp hơn của Northern Premier League, dưới Conference hai cấp độ.

Giải đấu trải qua cuộc khủng hoảng năm 1995 khi Football Association giới hạn quyền tham dự FA Trophy cho 3 bậc đầu tiên của hệ thống giải đấu, vì vậy tước quyền tham gia của các đội bóng ở Northern League và các giải đấu tương đương để không thi đấu cho FA Trophy. Vì vậy hiện tại các câu lạc bộ ở Northern League thi đấu tại FA Vase.

Giải đấu có một hợp đồng tài trợ kỳ lạ được thiết lập bởi Brooks Mileson, chủ sở hữu Albany Group, là nhà tại trợ cho giải năm 2003. Trong năm đó, Mileson thông báo rằng ông có niềm tin sẽ tiếp tục tài trợ cho giải đấu cho đến hết đời và của cả con ông. Tuy nhiên năm 2008, giải thông báo rằng việc tài trợ đã kết thúc, và tổ chức một cuộc xổ số để quyết định nhà tài trợ tiếp theo. Những tổ chức quan tâm được mời mua cổ phần có giá £250. Cổ phần giành chiến thắng thuộc về một công ty huấn luyện địa phương và giải đấu có tên là skilltrainingltd Northern League từ mùa giải 2008–09 đến mùa giải 2011–12.[1] Hiện tại giải đấu được tài trợ bởi công ty máy hút ẩm Ebac.[2]

Các câu lạc bộ cấp độ 11 ở Northern Football Alliance, Teesside Football LeagueWearside Football League có quyền lên chơi ở 2nd Division.

Các câu lạc bộ hiện tại (2015/16)[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Middlesbrough Ironopolis là nhà vô địch 3 lần liên tiếp trong thập niên 1890.

Ban đầu giải đấu chỉ có một hạng đấu. Các đội vô địch như sau:[3]

Mùa giảiĐội vô địch
1889–90Darlington St. Augustine's
1890–91Middlesbrough Ironopolis
1891–92Middlesbrough Ironopolis
1892–93Middlesbrough Ironopolis
1893–94Middlesbrough
1894–95Middlesbrough
1895–96Darlington
1896–97Middlesbrough

Năm 1897, giải đấu tách ra 2 hạng đấu trong thời gian ngắn.[3][4][5][6]

Mùa giảiDivision OneDivision Two
1897–98StocktonHowden-le-Wear
1898–99Bishop AucklandStockton St. John's
1899–1900DarlingtonWhitby

Năm 1900, giải đấu chuyển về 1 hạng đấu.[3]

Mùa giảiĐội vô địch
1900–01Bishop Auckland
1901–02Bishop Auckland
1902–03Newcastle United A
1903–04Newcastle United A
1904–05Newcastle United A

Năm 1905 giải đấu chia thành hai bộ phận, cho đội chuyên nghiệp và đội nghiệp dư, kéo dài một mùa giải.[3]

Mùa giảiChuyên nghiệpNghiệp dư
1905–06Sunderland ABishop Auckland

Năm 1906, giải đấu trở về lại một hạng đấu, kéo dài đến năm 1982.[3]

Mùa giảiĐội vô địch
1906–07Stockton
1907–08South Bank
1908–09Bishop Auckland
1909–10Bishop Auckland
1910–11Eston United
1911–12Bishop Auckland
1912–13Esh Winning Rangers[7]
1913–14Willington
1914–15Crook Town
1915–19Không thi đấu do Thế chiến thứ I
1919–20South Bank
1920–21Bishop Auckland
1921–22South Bank
1922–23Eston United
1923–24Tow Law Town
1924–25Tow Law Town
1925–26Willington
1926–27Crook Town
1927–28Chilton Colliery Recreation Athletic
1928–29Stockton
1929–30Willington
1930–31Bishop Auckland
1931–32Stockton
1932–33Stockton
1933–34Shildon
1934–35Shildon
1935–36Shildon
1936–37Shildon
1937–38Ferryhill Athletic
1938–39Bishop Auckland
1939–40Shildon
1940–45Không thi đấu do Thế chiến thứ II
1945–46Stanley United
1946–47Bishop Auckland
1947–48Ferryhill Athletic
1948–49Evenwood Town
1949–50Bishop Auckland
1950–51Bishop Auckland
1951–52Bishop Auckland
1952–53Crook Town
1953–54Bishop Auckland
1954–55Bishop Auckland
1955–56Bishop Auckland
1956–57Billingham Synthonia
1957–58Ferryhill Athletic
1958–59Crook Town
1959–60West Auckland Town
1960–61West Auckland Town
1961–62Stanley United
1962–63Crook Town
1963–64Stanley United
1964–65Whitley Bay
1965–66Whitley Bay
1966–67Bishop Auckland
1967–68Spennymoor United
1968–69North Shields
1969–70Evenwood Town
1970–71Evenwood Town
1971–72Spennymoor United
1972–73Blyth Spartans
1973–74Spennymoor United
1974–75Blyth Spartans
1975–76Blyth Spartans
1976–77Spennymoor United
1977–78Spennymoor United
1978–79Spennymoor United
1979–80Blyth Spartans
1980–81Blyth Spartans
1981–82Blyth Spartans

Năm 1982, giải đấu thêm vào hạng thứ hai.[3]

Mùa giảiDivision OneDivision Two
1982–83Blyth SpartansPeterlee Newtown
1983–84Blyth SpartansChester-le-Street Town
1984–85Bishop AucklandBrandon United
1985–86Bishop AucklandNewcastle Blue Star
1986–87Blyth SpartansBillingham Synthonia
1987–88Blyth SpartansStockton
1988–89Billingham SynthoniaConsett
1989–90Billingham SynthoniaMurton
1990–91GretnaWest Auckland Town
1991–92GretnaStockton
1992–93Whitby TownDunston Federation Brewery
1993–94Durham CityBedlington Terriers
1994–95Tow Law TownWhickham
1995–96Billingham SynthoniaMorpeth Town
1996–97Whitby TownNorthallerton
1997–98Bedlington TerriersChester-le-Street Town
1998–99Bedlington TerriersDurham City
1999–2000Bedlington TerriersBrandon United
2000–01Bedlington TerriersAshington
2001–02Bedlington TerriersShildon
2002–03Brandon UnitedPenrith
2003–04Dunston Federation BreweryAshington
2004–05Dunston Federation BreweryWest Allotment Celtic
2005–06Newcastle Blue StarConsett
2006–07Whitley BaySpennymoor Town
2007–08Durham CityPenrith Town
2008–09Newcastle BenfieldHorden Colliery Welfare
2009–10Spennymoor TownStokesley
2010–11Spennymoor TownNewton Aycliffe
2011–12Spennymoor TownTeam Northumbria
2012–13Darlington 1883Crook Town
2013–14Spennymoor TownNorth Shields
2014–15Marske UnitedSeaham Red Star

Giải Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng ở Northern League thi đấu các giải Cup sau:

Cấp Quốc gia:

Cấp Khu vực:

Cấp Giải đấu

  • Northern League Challenge Cup
  • Ernest Armstrong Memorial Cup (chỉ dành cho đội bóng Division 2)
  • JR Cleator Cup (tranh tài 2 đội bóng League và Cup)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Anthony Vickers (8 tháng 8 năm 2008). “League's new name”. Evening Gazette. Truy cập 8 Tháng tám năm 2008.
  2. ^ Steve Brown (4 tháng 6 năm 2012). “The Northern League has a new sponsor – County Durham-based dehumidifier manufacturer Ebac Ltd”. Sunday Sun. Truy cập 3 Tháng sáu năm 2012.
  3. ^ a b c d e f “England – Northern League”. RSSSF. 7 tháng 2 năm 2007. Truy cập 2 tháng Bảy năm 2008.
  4. ^ “HOWDEN-LE-WEAR”. Football Club History Database. Truy cập 7 tháng Chín năm 2012.
  5. ^ “STOCKTON ST JOHN'S”. Football Club History Database. Truy cập 7 tháng Chín năm 2012.
  6. ^ “WHITBY”. Football Club History Database. Truy cập 7 tháng Chín năm 2012.
  7. ^ “ESH WINNING RANGERS”. Football Club History Database. Truy cập 19 Tháng mười một năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Northern_Football_League