Wiki - KEONHACAI COPA

Nhân khẩu Eswatini

Tháp dân số của Eswatini vào năm 2020

Bài viết này là về các đặc điểm nhân khẩu học của dân số Eswatini.

Theo truyền thống, người Swazi là những người nông dân và người chăn nuôi tự cung tự cấp, nhưng hầu hết bây giờ làm việc trong nền kinh tế chính thức đô thị đang phát triển và trong chính phủ. Một số người Swazi làm việc trong các mỏ khoáng sản ở Nam Phi. Eswatini cũng tiếp nhận những người định cư Bồ Đào Nha và những người tị nạn da đen từ Mozambique. Kitô giáo ở Eswatini đôi khi được pha trộn với tín ngưỡng và tập quán truyền thống. Hầu hết người Swazi có một vai trò tinh thần đặc biệt cho Hoàng gia Swazi.

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Sự tăng trưởng dân số của Eswatini

Dân số của Eswatini là 1.467.152 người theo ước tính năm 2017 từ CIA World Factbook. Tổng điều tra dân số năm 2007 đưa dân số quốc gia ở mức 912.229. Con số này thấp hơn Tổng điều tra dân số năm 1997, đã mang lại cho 929.718 cư dân. Sự khác biệt nhỏ được cho là kết quả của sự di cư ồ ạt của người Swazi đến Nam Phi để tìm kiếm việc làm.[1]

Theo bản sửa đổi năm 2010 của Triển vọng dân số thế giới, tổng dân số là 1.186.000 người vào năm 2010, so với chỉ khoảng 273.000 người vào năm 1950. Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi vào năm 2010 là 38,4%, 58,2% là từ 15 đến 65 tuổi,

trong khi 3,4% là từ 65 tuổi trở lên.[2]

Tổng dân sốDân số có độ tuổi 0–14 (%)Dân số có độ tuổi 15–64 (%)Dân số có độ tuổi 65+ (%)
1950273 00043,054,32,7
1955307 00044,2532,8
1960349 00045,2522,8
1965392 00046,351,02,7
1970446 00047,250,12,7
1975517 00048,049,32,7
1980603 00048,848,52,7
1985706 00048,948,32,8
1990863 00048,149,22,7
1995964 00047,649,62,8
20001 064 00044,652,43,0
20051 105 00041,8553,2
20101 186 00038,458,23,4

Thống kê cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ lệ sinh - tử[2][sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỷNgười sinh ra mỗi nămNgười qua đời mỗi năm
1950-195514 0007 000
1955-196016 0007 000
1960-196518 0007 000
1965-197020 0008 000
1970-197524 0008 000
1975-198027 0008 000
1980-198531 0008 000
1985-199036 0008 000
1990-199536 0009 000
1995-200035 00012 000
2000-200534 00017 000
2005-201034 00017 000

Tuổi thọ trung bình[sửa | sửa mã nguồn]

PeriodTuổi thọ trung bình[3]
1950–195541,44
1955–1960Tăng 43,47
1960–1965Tăng 45,05
1965–1970Tăng 46,69
1970–1975Tăng 49,61
1975–1980Tăng 52,61
1980–1985Tăng 56,15
1985–1990Tăng 59,66
1990–1995Giảm 59,44
1995–2000Giảm 52,50
2000–2005Giảm 45,93
2005–2010Tăng 48,41
2010–2015Tăng 54,99

Thống kê khác[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần dân tộc[sửa | sửa mã nguồn]

Tôn giáo[5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Chủ nghĩa phục quốc Do Thái (Zionist) 40% (sự pha trộn giữa Kitô giáo và thờ cúng tổ tiên bản địa)
  • Công giáo Rôma 20%
  • Hồi giáo 2%
  • Các nhánh Công giáo khác 30%
  • Các tôn giáo khác 8%

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nolen, Stephanie (ngày 3 tháng 4 năm 2009). “Where have all the Swazis gone?”. The Globe and Mail. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b Population Division of the Department of Economic and Social Affairs of the United Nations Secretariat, World Population Prospects: The 2010 Revision Lưu trữ 2011-05-06 tại Wayback Machine
  3. ^ “World Population Prospects – Population Division – United Nations”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  5. ^ “Africa:: ESWATINI”. CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%A2n_kh%E1%BA%A9u_Eswatini