Wiki - KEONHACAI COPA

Nhân khẩu Algérie

Nhân khẩu học của Algérie, Dữ liệu của FAO, năm 2005; Số lượng cư dân trong hàng ngàn.
Vị trí Algérie

Nhân khẩu Algérie đặc trưng của dân số của Algérie, trong đó có mật độ dân số, dân tộc, trình độ học vấn, sức khỏe của người dân, tình trạng kinh tế, tôn giáo và các khía cạnh khác của người dân.

Chín mươi mốt phần trăm dân số Algérie sống dọc theo bờ biển Địa Trung Hải trên 12% tổng khối lượng đất nước. Bốn mươi lăm phần trăm dân số là thành thị, và đô thị hóa vẫn tiếp tục, bất chấp những nỗ lực của chính phủ để ngăn cản di cư đến các thành phố. Hiện tại, 24.182.736 người Algérie sống ở khu vực thành thị và khoảng 1,5 triệu người du mục sống ở khu vực Sahara.

96% dân số theo Hồi giáo Sunni; một số ít người Hồi giáo không theo dòng Sunni chủ yếu là người Ibadis từ thung lũng Mozabite với tỷ lệ 1,3% và người Hồi giáo Shia (xem Hồi giáo ở Algérie).

Kitô giáo ở Algérie chiếm khoảng 1% tổng dân số. Mặc dù lớn hơn đáng kể trong những năm thực dân Pháp, một cộng đồng Công giáo La Mã chủ yếu là nước ngoài vẫn tồn tại, cũng như một số người Tin lành. Các cộng đồng Do Thái của Algérie, đã từng chiếm 2% tổng dân số, đã giảm đáng kể do di cư, chủ yếu là sang Pháp và Israel.

Hệ thống giáo dục của Algérie đã phát triển nhanh chóng kể từ năm 1962; trong 12 năm qua, số người tham dự đã tăng gấp đôi lên hơn 5 triệu sinh viên. Giáo dục là miễn phí và bắt buộc ở tuổi 16. Mặc dù chính phủ phân bổ nguồn lực giáo dục đáng kể, áp lực dân số và thiếu giáo viên nghiêm trọng đã làm căng thẳng hệ thống, cũng như các cuộc tấn công khủng bố chống lại cơ sở hạ tầng giáo dục trong những năm 1990. Số lượng vừa phải của sinh viên Algérie du học, chủ yếu ở Pháp và Canada nói tiếng Pháp. Năm 2000, chính phủ đã đưa ra một đánh giá chính về hệ thống giáo dục của đất nước.

Nhà ở và y học tiếp tục là vấn đề cấp bách ở Algérie. Không có cơ sở hạ tầng và dòng người tiếp tục từ nông thôn đến thành thị đã vượt qua cả hai hệ thống. Theo UNDP, Algérie có một trong những tỷ lệ lấp đầy đơn vị nhà ở cao nhất thế giới đối với nhà ở và các quan chức chính phủ đã công khai tuyên bố rằng quốc gia này đang thiếu hụt ngay lập tức 1,5 triệu đơn vị nhà ở.

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Historical population
NămSố dân±% năm
19014.739.300—    
19065.231.700+2.00%
19115.563.800+1.24%
19215.804.200+0.42%
19266.066.400+0.89%
19316.553.500+1.56%
19367.234.700+2.00%
19488.681.800+1.53%
201035.600.000+2.30%
201136.300.000+1.97%
201237.100.000+2.20%
201337.900.000+2.16%
201742.200.000+2.72%
Nguồn: Office National des Statistiques (ONS)[1]

Số liệu từ Văn phòng Thống kê Quốc gia Algérie[2], Niên giám Nhân khẩu học Liên Hợp Quốc[3]CIA World Factbook:[4]

Dân số trung bình (x 1000) (ngày 1 tháng 1)Sinh ra và sốngTử vongThay đổi tự nhiênTỷ lệ sinh thô (trên 1000)Tỷ lệ tử vong thô (trên 1000)Thay đổi tự nhiên (trên 1000)Tổng tỷ suất sinhTuổi thọ namTuổi thọ nữ
196613 123667 00050.8
196713 497630 00046.7
196813 887618 00044.5
196914 287665 00046.5
197014 691689 00046.9
197115 098687 00045.5
197215 512697 00044.9
197315 936717 00045.0
197416 375722 00044.1
197516 834738 00043.8
197617 311751 00043.4
197717 809728 00040.9
197818 331767 00041.9
197918 885797 00042.2
198019 475819 00042.0
198120 104835 00041.5
198220 767852 00041.0
198321 453812 00037.9
198422 150850 00038.4
198522 847864 00037.8
198623 539781 00033.2
198724 226755 00031.2
198824 905806 00032.4
198925 577755 000153 000602 00029.5
199025 022775 000151 000624 00030.946.0324.914.50
199125 643773 000155 000618 00030.16.024.1
199226 271799 000160 000639 00030.46.124.3
199326 894775 000168 000607 00028.86.222.6
199427 496776 000180 000596 00028.26.521.7
199528 060711 000180 000531 00025.36.418.9
199628 566654 000172 000482 00022.96.016.9
199729 045654 000178 000476 00022.56.116.4
199829 507607 000144 000463 00020.64.915.7
199929 965593 643141 000452 64319.84.715.1
200030 416588 628140 000448 62819.364.5914.772.40
200130 879618 380141 000477 38020.04.615.5
200231 357616 963138 000478 96319.74.415.3
200331 848649 000145 000504 00020.44.615.8
200432 364669 000141 000528 00020.74.416.3
200532 906703 000147 000556 00021.44.516.9
200633 481739 000144 000595 00022.14.317.8
200734 096783 000149 000634 00023.04.418.6
200834 591817 000153 000664 00023.624.4219.22.81
200935 268849 000159 000690 00024.074.5119.562.84
201035 978888 000157 000731 00024.684.3720.312.87
201136 717910 000162 000748 00024.784.4120.372.87
201237 495978 000170 000808 00026.084.5321.553.0275.877.1
201338 297963 000168 000795 00025.144.3920.752.9376.577.6
2014[5]39 1141 014 000174 000840 00025.934.4421.503.0376.677.8
201539 9631 040 285182 570857 71526.034.5721.503.1076.477.8
201640 4001 066 823180 404886 41926.14.521.63.1077.178.2
201741 3001 060 000190 000870 00025.44.620.83.0676.978.2
201842 20075.878.7

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Office National des Statistiques”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “National Office of Statistics”. ngày 9 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ “United Nations Statistics Division - Demographic and Social Statistics”. unstats.un.org. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ “World Factbook EUROPE: Algeria”, The World Factbook, ngày 12 tháng 7 năm 2018, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2012, truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019Phạm vi công cộng Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
  5. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%A2n_kh%E1%BA%A9u_Alg%C3%A9rie