Wiki - KEONHACAI COPA

Ngô Lỗi

Ngô Lỗi (吴磊)
Ngô Lỗi tại sự kiện thương hiệu Bvlgari năm 2021
SinhNgô Lỗi
26 tháng 12, 1999 (24 tuổi)
Thượng Hải, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácLeo Wu
Dân tộcHán
Trường lớpHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh[1]
Nghề nghiệpDiễn viên, Đạo diễn, Ca sỹ, Rapper, Vlogger du lịch
Năm hoạt động2002–nay
Người đại diệnNgô Lỗi Studio
Tác phẩm nổi bậtTinh Hán Xán Lạn, Trường Ca Hành, Đấu Phá Thương Khung, Sa Hải, Lang Gia Bảng, Crossfire.
Quê quánQuảng An, Tứ Xuyên,  Trung Quốc
Chiều cao182 cm (6 ft 0 in)
Cân nặng65 kg (143 lb)
Trang webLeo Wu's Weibo
Tên tiếng Trung
Phồn thể吳磊
Giản thể吴磊

Ngô Lỗi (giản thể: 吴磊; phồn thể: 吳磊, sinh ngày 26 tháng 12 năm 1999) là một nam diễn viên Trung Quốc. Anh được biết đến với biệt danh "Em trai quốc dân" (tiếng Trung: 国民弟弟) ở Trung Quốc.[2]

Ngô Lỗi xếp thứ 63 trong Danh sách 100 ngôi sao nổi tiếng Trung Quốc theo Forbes vào năm 2017, thứ 29 vào năm 2019 và thứ 47 vào năm 2020.

Tiểu sử & Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Ngô Lỗi sinh ra tại Thượng Hải, Trung Quốc có quê gốc là thành phố Quảng An, tỉnh Tứ Xuyên. Anh lớn lên ở Thành Đô, theo học trường trung học cơ sở Liewu ở Thành Đô. Năm 2018, Ngô Lỗi trúng tuyển vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh với tổng điểm 456 trong kỳ thi tuyển sinh đại học, đạt vị trí thủ khoa toàn quốc. Ngày 14 tháng 9 năm 2021, khi Ngô Lỗi sắp tốt nghiệp năm cuối đã phát biểu với tư cách là đại diện của Học viện.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2006–2012: Sự khởi đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2002, Ngô Lỗi xuất hiện trong quảng cáo của thương hiệu thực phẩm chức năng Huang Jin Da Dang, và tham gia hơn 50 quảng cáo trong hai năm tiếp theo. Ngô Lỗi ra mắt với tư cách diễn viên trong bộ phim truyền hình Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn với vai Na Tra.[3]

Ngô Lỗi bắt đầu được chú ý nhờ vai diễn trong các bộ phim truyền hình dành cho trẻ em như Nhà có người ngoài hành tinh (2009)[4]Nhóc tỳ Mã Tiểu Khiêu (2010),[5] mà anh đã giành được giải "Diễn viên nhí xuất sắc" tại Giải Phi thiên lần thứ 28.[6] Anh nâng tầm danh tiếng với vai diễn trong bộ phim truyền hình võ thuật Tự cổ anh hùng xuất thiếu niên (2012).[7]

2014 – nay: Sự nổi tiếng ngày càng tăng và chuyển sang các vai chính[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2014, Ngô Lỗi góp mặt trong bộ phim truyền hình kiếm hiệp Thần Điêu Đại Hiệp (2014) do Vu Chính sản xuất và nhận được nhiều lời khen ngợi cho vai diễn Dương Quá thời trẻ.[8]

Năm 2015, Ngô Lỗi vào vai Lý Tiêu Dao trong web drama Thiên Tiêu Quái Kiếm (2015) và xác nhận quay video quảng bá cho tựa game cùng tên. Bộ phim đạt được hơn 300 triệu lượt xem và trở thành đề tài bàn luận sôi nổi trên mạng.[9] Sau đó, nhờ việc hai bộ phim Thiếu nữ toàn phong (2015) và bộ phim truyền hình võ hiệp Lang Nha Bảng (2015) nhận được sự đón nhận nồng nhiệt, khiến anh ngày càng được công nhận.[10][11]

Năm 2017, Ngô Lỗi có vai chính đầu tiên trên màn ảnh nhỏ trong web drama giả tưởng Kỳ Tinh Ký: Tiên Y Nộ Mã Thiếu Niên Thời (2017).[12] Anh cũng đóng vai chính trong bộ phim điện ảnh đề tài kinh dị hành động Anh - Trung Truy lùng cổ vật (2017) do Charles Martin đạo diễn;[13] cũng như phim điện ảnh hợp tác Trung - New Zealand Kỳ tích: Theo đuổi cầu vồng (2017).

Năm 2018, Ngô Lỗi có vai chính trong bộ phim sử thi giả tưởng Asura.[14][15] Được coi là tác phẩm có kinh phí sản xuất cao nhất Trung Quốc thời điểm đó với 110 triệu USD, bộ phim được kỳ vọng là bom tấn phòng vé nhưng bị rút khỏi rạp chỉ sau vài ngày công chiếu.[16] Sau đó, anh trở lại màn ảnh nhỏ trong loạt phim phiêu lưu giả tưởng Sa Hải (2018), chuyển thể từ ngoại truyện của tiểu thuyết nổi tiếng Đạo mộ bút ký;[17][18][19] và đóng vai chính trong Đấu Phá Thương Khung (2018), một bộ phim hành động giả tưởng dựa trên tiểu thuyết tiên hiệp nổi tiếng cùng tên.[20][21] Cùng năm đó, anh tham gia bộ phim điện ảnh cổ trang Vô Ảnh (2018) của đạo diễn nổi tiếng Trương Nghệ Mưu.[22][23] Forbes Trung Quốc đã liệt kê Ngô Lỗi vào danh sách 30 Under 30 Asia 2017, bao gồm 30 người dưới 30 tuổi có ảnh hưởng và có ảnh hưởng đáng kể trong lĩnh vực mà họ hoạt động.[24]

Năm 2019, Ngô Lỗi tham gia bộ phim điện ảnh lãng mạn Sủng Ái (2019).[25][26]

Năm 2020, Ngô Lỗi đảm nhận vai nam chính của bộ phim cổ trang Trường Ca Hành (2021), bộ phim đã lên sóng vào năm 2021.[27] Cùng năm, anh nhận vai chính trong bộ phim giả tưởng lịch sử Sơn Hải Kinh Chi Thượng Cổ Mật Ước (2020),[28] và bộ phim thuộc đề tài thể thao điện tử Vượt qua hoả tuyến (2020).[29]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimTiêu đề tiếng TrungVai tròGhi chú / Tham khảo
2006Hồ Gia Hán Nguyệt北魏传奇之宏图恨Thác Bạt Tuấn
2009Hỏa Tuyến Truy Hùng火线追凶之死亡地带Tiểu Hổ
Xuyên Xuyên và Dương Dương川川和洋洋Lưu Dương
2010Thiên Trường Địa Cửu80'后Minh Nguyên (lúc nhỏ)
2017Truy Lùng Cổ Vật极智追击:龙凤劫Đường Đinh Đan[13]
Kỳ tích: Theo đuổi cầu vồng奇迹:追逐彩虹Tiểu Trình[30]
2018Asura阿修罗Như Ý[14]
Vô ẢnhDương Bình[23]
2019Trụy Cơ坠机Phim ngắn [31]
Sủng Ái宠爱Trần Lạc Vân[25]
2021Rắc rối ở Biển Hoa Đông (?)大闹 东海Na Tra
Mùa hè tương lai盛夏未来Trịnh Vũ Tinh
2023Cỏ cây nhân gian草木人间Hà Mục Liên
Chuyến đi này không tệ不虚此行Tiểu Doãn
Học ba学爸Tiểu VươngCameo
2023Nhập hình nhập cách入型入格Diệp Hồng Vương

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đề tiếng AnhTiêu đề tiếng TrungVai tròKênhGhi chú / Tham khảo
2006Thiếu Niên Dương Gia Tướng少年杨家将Dương Lục Lang (lúc nhỏ)CTV
Trường Hận Ca长恨歌Mao MaoShanghai Channel, Jiangsu Channel
Đại Tướng Trần Canh陈赓大将Tri PhiCCTV
Hoàng Phi Hồng Và Ngũ Đại Đệ Tử黄飞鸿五大弟子Hoàng Lập DuyCTS, Guangzhou TV
Hồ Gia Hán Nguyệt胡笳汉月Thác Bạt Tuấn
2007Phong thần bảng: Phượng minh Kỳ sơn封神榜之凤鸣岐山Na TraJilin TV
Nước Mắt Người Vợ媳妇的眼泪Cao Minh Huy (lúc nhỏ)Sichuan Channel
Ma Kiếm Sinh Tử Kỳ魔剑生死棋Quan Vân Bảo
Thuận Nương顺娘Trần Kim ThủyCTS, Shanghai TV
2008Hoàn Quân Minh Châu新还君明珠Mã Tuấn (lúc nhỏ)Hangzhou TV
Phú Quý Tại Thiên富贵在天Thừa NghiễnCNTV
Cam Phận Đàn Bà (Ninh Vi Nữ Nhân)宁为女人Tư Thuần
Đại Trân Châu大珍珠Văn Xương (lúc nhỏ)CCTV, CTS
Sinh Tử Điệp Luyến生死谍恋Tiểu ChíZhengzhou TV
Mẹ Cưới Vì Con妈妈为我嫁Hồng Giai Huy/Vương Khải Thành (lúc nhỏ)
Thuyền Nương Văn Úy船娘文慧Gia DươngShanghai Channel
Tuyết Trung Hồng雪中红Cố Chí Hào/Cố Chí Trung (lúc nhỏ)
Xuân Đi, Xuân Lại Đến春去春又回Shandong TV
2009Tân Bao Thanh Thiên新包青天Thái tử Nhân Tông
Thâm Trạch深宅Kiều VỹQinghai TV[32]
Nhà Có Người Ngoài Hành Tinh家有外星人Đường Bất KhốGuangdong TV[4]
Nan Vi Nữ Nhi Hồng难为女儿红Đinh Trung TínJiangsu Channel
Mẹ Chồng Nàng Dâu (Thê Nương)娘妻Cao Diệu Tông (lúc nhỏ)Anhui TV[33]
2010Ai Hiểu Lòng Nữ Nhân谁知女人心Phú Hỉ NhiJiangsu Channel
Phong Vũ Điêu Hoa Lâu风雨雕花楼Cổ Đạt TânAnhui TV
Thiên Nhai Xích Tử Tâm天涯赤子心Đại Bảo[34]
2011Tình Yêu Có Màu Xanh 爱情有点蓝Mao MaoZhejiang TV
Nhóc Tỳ Mã Tiểu Kiêu 淘气包马小跳Mã Tiểu KhiêuCCTV[5]
Văn Phòng Utopia乌托邦办公室Mộc Tinh NamYouku
Đoàn Viên团圆Lưu Sĩ Văn (lúc nhỏ)TVB
Hậu Cung后宫Uông Trực (lúc nhỏ)Zhejiang TV
2012Tự Cổ Anh Hùng Xuất Thiếu Niên自古英雄出少年Thiệu DươngGuangdong TV[7]
Bà Yêu Tôi Thêm Lần Nữa奶奶再爱我一次Hoàng Doanh SinhAnhui TV
Mẹ Tôi Là Thiên Sứ我的妈妈是天使Khương Tiểu CườngJiangxi TV
2013Chiến Thắng Giả怒海情仇Trình Nghị (lúc nhỏ)Jiangsu Channel
Trái Tim Người Mẹ (Nương Tâm)娘心Dương Thiên Thành/Dương Minh Huy (lúc nhỏ)Jiangxi TV[35]
Thuyết Hảo Bất Lưu Lệ说好不流泪Lãnh Thiên HữuLiaoning Channel
Kiệu Hoa红轿子Xa Văn Hiên (lúc nhỏ)Huzhou Channel
2014Mùa Xuân Của Mẹ Kế后妈的春天Thiết Hùng (lúc nhỏ)Guangdong Channel[36]
Thần Điêu Đại Hiệp神雕侠侣Dương Quá (lúc nhỏ)Hunan TV[8]
2015Thiên Tiêu Quái Kiếm仙剑客栈Lý Tiêu DaoYouku[9]
Thiếu Nữ Toàn Phong旋风少女Hồ Diệc PhongHunan TV[10]
Lang Nha Bảng琅琊榜Phi LưuBeijing TV, Dragon TV[11]
Tần thời Minh Nguyệt秦时明月Tử DĩnhHunan TV[37]
2016Nữ Y Minh Phi Truyện女医·明妃传Chu Kiến ThâmDragon TV, Jiangsu TV[38]
Tình Yêu Xa Đến Thế远得要命的爱情Mạnh HưởngDongnan TV, Guangdong TV[39]
Sơn Hải Kinh: Truyền Thuyết Xích Ảnh山海经之赤影传说Thạch Bội BộiHunan TV[40]
Thiếu Nữ Toàn Phong 2旋风少女2Hồ Diệc Phong[41]
2016Nữ Y Minh Phi Truyện女医·明妃传Chu Kiến ThâmDragon TV, Jiangsu TV[42]
Tình Yêu Xa Đến Thế远得要命的爱情Mạnh HưởngDongnan TV, Guangdong TV[43]
Sơn Hải Kinh: Truyền Thuyết Xích Ảnh山海经之赤影传说Thạch Bội BộiHunan TV[44]
Chung Cực Bút Ký终极笔记Ngô TàiQIYI
2017Kỳ Tinh Ký: Chi Tiên Y Nộ Mã Thiếu Niên Thời奇星记之鲜衣怒马少年时Triển Hùng PhiYouku[12]
2018Sa hải沙海Lê ThốcTencent[17]
Đấu Phá Thương Khung斗破苍穹Tiêu ViêmHunan TV[20]
2020Sơn Hải Kinh Chi Thượng Cổ Mật Ước山海经之上古密约Bách Lý Hồng Thước[28]
Thập Sát Hải什刹海Hạng ĐôngCCTV[45]
Vượt Qua Hỏa Tuyến穿越火线Lộ Tiểu BắcTencent[29]
2021Trường Ca Hành长歌行A Thi Lặc Chuẩn (A Sử Na Chuẩn)[27]
Căng Buồm Ra Khơi Ngày Nổi Gió我们的时代Tiêu Sấm
2022Tinh Hán Xán Lạn星汉灿烂Lăng Bất Nghi
2023Tình yêu mà thôi爱情而已Tống Tam XuyênWetv,tv360

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềTiêu đề tiếng TrungVai tròGhi chú / Tham khảo
2015Thông minh 7好好学吧Thành viên cố định[46]
201624h二十四小时[47]
201724h (mùa 2)二十四小时第二季[48]
72 Tầng Kỳ Lâu七十二层奇楼[49]
2018Minh Tinh Đại Trinh Thám (mùa 3)我 是 大 侦探[50]
2019Quán Trọ Thân Thương (mùa 3)亲爱 的 · 客栈[51]
2020Keep Running (Mùa 4)奔跑吧Tập 8
2021Làm Phiền Nhé, Tủ Lạnh (Mùa 7)拜托了冰箱Tập 1+ 2

Chương trình tạp kĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đềTiêu đề tiếng TrungNgàyGhi chú / Tham khảo
Khoái Lạc Đại Bản Doanh快乐 大本营18/7/2015; 6/9/2015

18/6/2016; 9/9/2017 17/2/2018; 5/1/2019 30/3/2019; 14/12/2019 21/12/2019; 7/3/2020 20/3/2021; 17/7/2021

[52]

Bài hát tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

NămBài hátTiêu đề tiếng TrungAlbumGhi chú
2017"Khi tôi còn trẻ"儿时
"Bài giảng đầu tiên"第一 课Lớp học đầu tiên của học kỳ mới OST
2019"Tất cả chúng ta đều là những người theo đuổi giấc mơ"我们 都是 追梦 人Biểu diễn cho Đêm hội mùa Xuân CCTV [53]
"Sủng Ái"宠爱Sủng Ái OST
2020"Vượt Qua Hỏa Tuyến"穿越 火线Vượt Qua Hỏa Tuyến OST[54]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcPhim được đề cửKết quảTham khảo
2011Giải Phi thiên lần thứ 28Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhấtCậu bé nghịch ngợm Mã Tiểu KiêuĐoạt giải[55]
2015Giải thưởng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 7Diễn viên triển vọng nhấtĐoạt giải[56]
Đêm hội hóa trang iQiyi lần thứ 4Người mới nổi tiếng nhấtĐoạt giải[57]
2016Giải thưởng âm nhạc hàng đầu Trung Quốc lần thứ 16Thần tượng truyền hình nổi tiếng nhấtĐoạt giải[58]
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 19Tân binh xuất sắc nhấtLang Nha BảngĐề cử[59]
Giải thưởng Tencent Video Star lần thứ 10Nghệ sĩ đang lên của nămĐoạt giải[60]
Giải thưởng Youku Young ChoiceThần tượng tài năng nhấtĐoạt giải[61]
2017Giải thưởng Netease CrossoverDiễn viên được yêu thích nhấtĐoạt giải[62]
Giải thưởng ảnh hưởng của đêm thời trang L'OfficielHot Era ReaderĐoạt giải[63]
Giải thưởng Tencent Video Star lần thứ 11Doki Nghệ sĩ có ảnh hưởng của nămĐoạt giải[64]
2018Lễ trao giải điện ảnh WeiboGiải thưởng diễn viên nổi tiếngĐoạt giải[65]
Đêm L'OfficielGiải thưởng Đột phá Thế hệĐoạt giải[66]
Lễ trao giải Cosmo Beauty lần thứ 25Thần tượng trẻ đẹpĐoạt giải[67]
Giải thưởng Ngôi sao Video Tencent lần thứ 12Diễn viên truyền hình đang lênĐoạt giải[68]
2019Lễ trao giải Văn học Trung QuốcDiễn viên siêu IPĐoạt giải[69]
Giải thưởng Golden Data Entertainment 2018-2019Giải thưởng về lượt xem web-dramaSa HảiĐoạt giải[70]
Next Generation Influencers for Global PhilanthropyNgôi sao từ thiện trẻĐoạt giải[71]
Đêm Cosmo GlamNhân vật của năm (Giấc mơ)Đoạt giải[72]
Giải Hoa Đỉnh lần thứ 26Top 10 diễn viên được yêu thích nhấtĐoạt giải[73]
Esquire Men thứ 16Nghệ sĩ chất lượng của nămĐoạt giải[74]
2021LTG Văn Vinh lần thứ 8Nam diễn viên xuất sắc nhấtMùa hè chưa tới (vai Trịnh Vũ Tinh)Đề cử[75]
Guangzhou Student Film Festival ( Student’s Choice Award)Diễn viên được yêu thích nhấtMùa hè chưa tớiĐề cử[76]
2022China Movie Chanel AwardDiễn viên nổi tiếng nhấtMùa hè chưa tớiĐề cử[77]
LHP Truyền Hình Trung Quốc lần thứ 14Diễn viên xuất sắc nhấtTinh Hà Xán LạnĐoạt giải[78]
Liên hoan phim Trung-MỹDiễn viên trẻ xuất sắc nhấtTinh Hà Xán Lạn (vai Lăng Bất Nghi)Đoạt giải[79]
Giải Bách HoaẢnh đếTôi và bậc cha chúĐề cử[80]


Forbes 100 người nổi tiếng Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

NămHạngTham khảo
201763[81]
201929[82]
202047[83]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 北电艺考成绩出炉 吴磊获表演专业第一名. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ 国民弟弟吴磊,18岁的花样老戏骨. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ 《琅琊榜》飛流長大爆帥!15歲吳磊電眼+萌笑成小鮮肉. ET Today (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ a b 《家有外星人》打破传统束缚 吴磊风头直逼孙兴. CCTV.com (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  5. ^ a b 吴磊《淘气包马小跳》挑大梁(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ 第28届中国电视剧飞天奖获奖名单揭晓. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ a b 《自古英雄出少年》吴磊版"大丈夫"受追捧. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ a b 《新神雕侠侣》开播 小鲜肉吴磊成功逆袭. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ a b 《仙剑客栈》播放破3亿 吴磊身陷三角恋. China Radio International (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ a b 《旋风少女》乐趣十足 谭松韵吴磊被奉迎风夫妇. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ a b 《琅琊榜》捧红众男星 盘点16岁小男神吴磊成长史. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  12. ^ a b 吴磊签约《奇星记》无缘参演《三生三世》. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 11 năm 2015.
  13. ^ a b 吴磊加盟《极智追击》 合作好莱坞团队. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ a b 'Asura' builds hype”. Sina. ngày 28 tháng 10 năm 2016.
  15. ^ “Fantasy epic 'Asura' set to stun in summer screen”. China Daily. ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “China's First $100M Film Pulled From Cinemas After Disastrous Opening Weekend”. The Hollywood Reporter. ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ a b 吴磊出演《沙海》黎簇 携手三叔开启盗墓新篇章. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  18. ^ 《沙海》定档720 吴磊入局秦昊绝地大反击. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Grave Robbers 'Chronicles' sequel released to fanfare”. China Daily. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ a b “《斗破苍穹》定档9月3日 吴磊林允相约开学季”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  21. ^ “TV series with Harry Potter-like character hits Hunan TV”. China Daily. ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  22. ^ “Zhang Yimou starts new film project”. China Daily. ngày 22 tháng 3 năm 2017.
  23. ^ a b “吴磊《影》演绎"意难平" 铁血少将角色悲凉收尾”. People's Daily (bằng tiếng Trung). ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ 福布斯公布30岁以下精英榜 刘昊然张碧晨领衔登封. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ a b 张子枫参演徐峥监制新作《宠爱》 吴磊首演盲人. 1905.com (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 5 năm 2019.
  26. ^ “徐峥监制电影《宠爱》首曝演员阵容 定档12月31日”. 1905.com (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2019.
  27. ^ a b “《长歌行》官宣 迪丽热巴吴磊诠释热血少年”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  28. ^ a b “《山海经之上古密约》吴磊宋祖儿王俊凯造型吸睛”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  29. ^ a b “《穿越火线》定档 鹿晗吴磊平行追梦燃起限定青春”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 7 năm 2020.
  30. ^ "小鲜肉"吴磊搭档《饥饿游戏》女星. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  31. ^ “吴磊宋祖儿首次合作公益片《坠机》,正能量满满”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  32. ^ "儿子"吴磊演技了得 剧中飙泪"妈妈"秦岚. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  33. ^ “苦情《娘妻》横店热拍 吴磊撒欢"娶"娇妻(图)”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2009.
  34. ^ 《天涯赤子心》演绎人间真情 三小童星同台献艺. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 4 năm 2011.
  35. ^ 苦情《娘妻》横店热拍 吴磊撒欢"娶"娇妻(图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 4 năm 2009.
  36. ^ 《后妈的春天》横店热拍. 东阳新闻网 (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  37. ^ 《秦时明月》吴磊将上线 演绎悲剧少年秦王. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ 吴磊邓立民 揭《女医明妃传》里眼熟的配角. Anhui TV (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  39. ^ 《远得要命的爱情》朴海镇吴磊成父子. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  40. ^ 吴磊花式吊打段子手 《山海经》玩转俏皮风. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  41. ^ 《旋风少女2》曝剧照 吴磊谭松韵甜蜜发糖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2016.
  42. ^ 吴磊邓立民 揭《女医明妃传》里眼熟的配角. Anhui TV (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ 《远得要命的爱情》朴海镇吴磊成父子. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 2 năm 2016.
  44. ^ 吴磊花式吊打段子手 《山海经》玩转俏皮风. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  45. ^ “《嗨,什刹海》开放探班 关晓彤回应不会挑剧本”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ 《好好学吧》开播 高颜值吴磊对擂杨洋. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ 《二十四小时》 吴磊发表男人宣言责任感爆棚. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  48. ^ “吴磊《二十四小时》获首胜 成全场最强MVP”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 3 năm 2017.
  49. ^ 吴亦凡吴磊加盟《七十二层奇楼》 史上颜值最高制服探秘队. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  50. ^ 2460 (ngày 13 tháng 3 năm 2018). “《我是大侦探》定档 热门综艺回归,能否带来惊喜?--传媒--人民网”. People's Daily.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  51. ^ “《亲爱的客栈3》开录定档10月25日播出,八位常驻嘉宾官宣”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 9 năm 2019.
  52. ^ “吴磊快乐大本营哪一期”. Rejushe. ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  53. ^ “男帅女靓 吴磊秦岚景甜等演唱《我们都是追梦人》”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “《穿越火线》同名主题曲上线 吴磊首度献唱挑战高难度rap”. China.com (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  55. ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  56. ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  57. ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  58. ^ 你们爱的吴磊 黄景瑜都来了. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  59. ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  60. ^ 星光大赏荣誉榜. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  61. ^ 吴磊亮相颁奖盛典 斩获"年度实力偶像". ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  62. ^ “吴磊英伦范亮相跨界盛典 荣获"最具人气男演员". Netease (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  63. ^ “众星助阵2017时装之夜年度盛典”. Xinhua (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  64. ^ “吴磊获得"doki年度大势艺人"荣誉(2017星光大赏荣耀盛典)”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 12 năm 2017.
  65. ^ 2018微博电影之夜 彭于晏周冬雨获最佳男女演员. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  66. ^ “王俊凯吴磊刘昊然周冬雨同台领奖,四人表现可圈可点且非常有趣”. Eastday (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
  67. ^ “2018COSMO时尚美丽盛典闪耀绽放”. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  68. ^ “腾讯视频星光盛典:Baby美杨超越萌,老戏骨们最有范儿”. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  69. ^ “阅文超级IP风云盛典星光熠熠 2018中国原创文学风云榜发布”. China News (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  70. ^ 吴磊获最具潜质演员奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  71. ^ “吴磊关晓彤王嘉等助阵中国青年明星公益榜样盛典”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  72. ^ “时尚传承 美丽永恒!2019COSMO时尚美丽盛典闪耀上海”. Qianlong (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  73. ^ “第26届华鼎奖奖项出炉 陈宝国惠英红获最佳男女主”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 12 năm 2019.
  74. ^ “大半个娱乐圈明星高光时刻全记录 第十六届MAHB年度先生盛典燃爆京城”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  75. ^ “大半个娱乐圈明星高光时刻全记录 第十六届MAHB年度先生盛典燃爆京城”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  76. ^ “大半个娱乐圈明星高光时刻全记录 第十六届MAHB年度先生盛典燃爆京城”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  77. ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  78. ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  79. ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  80. ^ "尖叫2016爱奇艺之夜"年度榜单重磅出炉. Xinhua News Agency (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  81. ^ “2017 Forbes China Celebrity List (Full List)”. Forbes. ngày 22 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
  82. ^ “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 20 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
  83. ^ “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首”. Forbes China (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 8 năm 2020.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ng%C3%B4_L%E1%BB%97i