Wiki - KEONHACAI COPA

Nam Đông

Nam Đông
Huyện
Huyện Nam Đông
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThừa Thiên Huế
Huyện lỵthị trấn Khe Tre
Trụ sở UBNDđường Khe Tre (quốc lộ 14B), thị trấn Khe Tre
Phân chia hành chính1 thị trấn, 9 xã
Thành lập1990
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDTrần Quốc Phụng
Chủ tịch HĐNDMai Văn Dũng
Bí thư Huyện ủyTrần Thị Hoài Trâm
Địa lý
Tọa độ: 16°10′6″B 107°43′6″Đ / 16,16833°B 107,71833°Đ / 16.16833; 107.71833
MapBản đồ huyện Nam Đông
Nam Đông trên bản đồ Việt Nam
Nam Đông
Nam Đông
Vị trí huyện Nam Đông trên bản đồ Việt Nam
Diện tích650,51 km²
Dân số (2018)
Tổng cộng32.050 người[1]
Mật độ49 người/km²
Khác
Mã hành chính483[2]
Biển số xe75-Y1/M1
Websitenamdong.thuathienhue.gov.vn

Nam Đông là một huyện nằm ở phía nam của tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Nam Đông nằm ở phía nam của tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm cách thành phố Huế khoảng 50 km về phía tây nam, có vị trí địa lý:

Đây cũng là địa phương có tuyến Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan đi qua.

Điều kiện tự nhiên[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng diện tích tự nhiên của huyện Nam Đông là 65.051,8 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp có 4.019,38 ha, đất lâm nghiệp chiếm 41.799,31 ha, còn lại là đất khác và chưa sử dụng. Dân số 2,3 vạn gồm 2 dân tộc KinhCơ-tu, trong đó người dân tộc thiểu số (9.320 người) chiếm 41%. Toàn huyện có 10 xã trong đó có 7 xã đặc biệt khó khăn mà 6 xã là người dân tộc thiểu số chiếm trên 70%. Địa bàn huyện chỉ có 1 tuyến đường thông thương ra ngoài.

Dữ liệu khí hậu của Nam Đông
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)30.233.137.839.142.740.440.138.538.337.035.129.642,7
Trung bình cao °C (°F)22.521.023.728.234.437.937.333.031.727.925.121.927,7
Trung bình ngày, °C (°F)17.519.722.625.429.030.830.128.827.124.721.818.824,7
Trung bình thấp, °C (°F)15.616.518.722.125.026.726.625.924.622.519.616.621,7
Thấp kỉ lục, °C (°F)4.07.07.313.417.419.721.521.316.715.09.90.00,0
Giáng thủy mm (inch)52.3
(2.059)
39.7
(1.563)
49.1
(1.933)
62.0
(2.441)
140.9
(5.547)
108.5
(4.272)
122.4
(4.819)
234.2
(9.22)
480.7
(18.925)
514.1
(20.24)
162.8
(6.409)
69.9
(2.752)
2.045,5
(80,531)
Độ ẩm89.390.890.487.880.874.573.779.885.386.786.185.984,2
Số ngày giáng thủy TB13.313.914.611.010.78.27.812.314.916.313.111.3147,6
Số giờ nắng trung bình hàng tháng68.750.969.4131.8216.3204.9219.8189.3157.5127.799.476.91.614,1
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[3]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Nam Đông có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Khe Tre (huyện lỵ) và 9 xã:


Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, huyện Nam Đông thuộc tỉnh Bình Trị Thiên, gồm 9 xã: Hương Giang, Hương Hữu, Hương Lộc, Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Lộ, Thượng Long, Thượng Nhật và Thượng Quảng.

Ngày 11 tháng 3 năm 1977, huyện Nam Đông sáp nhập vào huyện Phú Lộc[4]. Tuy nhiên, đến năm 1990, huyện được tái lập.[5]

Ngày 30 tháng 6 năm 1989, tỉnh Thừa Thiên Huế được tái lập từ tỉnh Bình Trị Thiên, huyện Phú Lộc thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.[6]

Ngày 17 tháng 3 năm 1997, thành lập thị trấn Khe Tre và xã Hương Hòa trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích và dân số của xã Hương Lộc.[7]

Ngày 1 tháng 1 năm 2020, sáp nhập xã Hương Giang và xã Hương Hòa thành xã Hương Xuân.[8]

Huyện Nam Đông có 1 thị trấn và 9 xã như hiện nay.

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Là một huyện có dân số ít nhưng là huyện có địa bàn phức tạp, trình độ dân trí thấp, đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo có giảm nhưng vẫn đang ở mức cao. Trong những năm qua được sự đầu tư của nhà nước, công tác định canh định cư của dồng bào dân tộc thiểu số ngày càng đi vào thế vững chắc, tỉ lệ hộ đói nghèo giảm.

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trên địa bàn huyện có 1 trường THPT công lập:

Trường THPT Nam Đông (cở sở chính đóng tại thị trấn Khe Tre, cở sở 2 đóng tại xã Hương Xuân - là cơ sở của trường THPT Hương Giang trước đây, nay đã được sáp nhập vào trường THPT Nam Đông).

  • Trung tâm GDNN-GDTX huyện Nam Đông.
  • Các xã, thị trấn đều có các trường THCS, Tiểu học, Mầm non.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://namdong.thuathienhue.gov.vn/?gd=1&cn=71&cd=43. Truy cập 30 tháng 9 năm 2015. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ “QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng”.
  4. ^ “Quyết định 62-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Bình Trị Thiên”.
  5. ^ Quyết định số 345-HĐBT phân vạch địa giới các huyện Hương Điền, Hương Phú, Phú Lộc và điều chỉnh địa giới thành phố Huế.
  6. ^ Nghị quyết phân vạch địa giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên
  7. ^ “Nghị định 22-CP năm 1997 về việc thành lập thị trấn và điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc các huyện Quảng Điền, Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
  8. ^ “Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Nam_%C4%90%C3%B4ng