Wiki - KEONHACAI COPA

Nagata Mitsuru

Mitsuru Nagata
永田充
Nagata thi đấu cho Albirex Niigata
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mitsuru Nagata
Ngày sinh 6 tháng 4, 1983 (41 tuổi)
Nơi sinh Shimizu-ku, Shizuoka, Nhật Bản
Chiều cao1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Tokyo Verdy
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2001 Trường Trung học Shizuoka Gakuen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2005 Kashiwa Reysol 62 (3)
2006–2010 Albirex Niigata 119 (1)
2011–2016 Urawa Red Diamonds 91 (2)
2017– Tokyo Verdy 10 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2002–2003 U-20 Nhật Bản 9 (0)
2010–2011 Nhật Bản 2 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 1 năm 2011

Mitsuru Nagata (永田 充 Nagata Mitsuru?, sinh ngày 6 tháng 4 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ Nhật Bản Tokyo Verdy.[1]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh tham dự Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2003 ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia năm 2004. Anh ra mắt quốc tế vào ngày 2 tháng 9 năm 2010 trong trận giao hữu trước Guatemala. Anh cũng được lựa chọn vào đội hình tham gia vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2011 khi thay thế cho cầu thủ chấn thương Tomoaki Makino.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[3][4][5]

Câu lạc bộMùa giảiGiải vô địchCúp Hoàng đế Nhật BảnJ. League CupKhác1Tổng
Số trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Kashiwa Reysol2002600000-60
20032301040-280
2004282104020352
20055100102081
Albirex Niigata2006000000-00
20072200030-250
20083012050-371
20093304060-430
20103402060-420
Urawa Red Diamonds20113420070-412
20122902041-351
201390201020140
20141302040-190
201550101030100
20161000003040
Tokyo Verdy201710010--110
Tổng cộng sự nghiệp28261804611203587

1Bao gồm các giải đấu khác, bao gồm J. League Promotion/Relegation Series.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 21 tháng 1 năm 2011[6]
Đội tuyển quốc giaNămSố trậnBàn thắng
U-20 Nhật Bản
200260
200330
Tổng90
Nhật Bản
200300
201010
201110
Tổng20

Số lần ra sân trong các giải đấu lớn[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngGiải đấuThể loạiSố trậnBàn thắngThành tích đội bóng
StartSub
 Nhật Bản2002 Giải vô địch bóng đá trẻ châu ÁU-19600Á quân
 Nhật BảnGiải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2003U-20210Quarter-finals
 Nhật BảnCúp bóng đá châu Á 2011ĐTQG010Vô địch

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

2011

Urawa Reds[sửa | sửa mã nguồn]

2016

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

2002

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Stats Centre: Mitsuru Nagata Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập 3 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ Makino, Sakai out of Japan squad[liên kết hỏng] the AFC Official Website
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 172 out of 289)
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 224 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 29 out of 289)
  6. ^ Nagata Mitsuru tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình Nhật Bản Cúp bóng đá châu Á 2011

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Nagata_Mitsuru