Wiki - KEONHACAI COPA

Miyoshi Ayaka

Ayaka Miyoshi
三吉彩花
A screenshot of Miyoshi from a 2021 makeup tips video, published by Vogue Taiwan
Miyoshi vào năm 2023
Sinh18 tháng 6, 1996 (28 tuổi)
Kawagoe,[1] Saitama, Nhật Bản
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • người mẫu
Năm hoạt động2007–hiện tại
Chiều cao1,73 m (5 ft 8 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-pop, pop
Nhạc cụVocals
Năm hoạt động2010–2012
Cựu thành viênSakura Gakuin

Miyoshi Ayaka (三吉彩花 sinh ngày 18 tháng 6 năm 1996?) là một nữ diễn viên, người mẫu và thần tượng người Nhật.[2][3] Cô được đại diện bởi công ty quản lý tài năng Amuse Inc. và từ năm 2010 đến năm 2012 là thành viên của nhóm nhạc nữ Sakura Gakuin của công ty này.[4]

Đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với đĩa hát của Ayaka Miyoshi với tư cách là thành viên của Sakura Gakuin và nhóm nhỏ Scoopers của nó, hãy xem Danh sách đĩa nhạc của Sakura Gakuin.

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựaVaiGiám đốcGhi chúChú thích
2008Sing, Salmon, Sing!Young Kasumi OginoMakoto Tanaka[5]
Shinizokonai no AoEriMasaki Adachi[6]
2009Solo ContestFūka UsuiTakeshi Shimojō[7]
2010Your StoryYoung KimikoToshiyuki Morikawa[8]
KokuhakuAyaka TsuchidaTetsuya Nakashima[9]
2012G'mor Evian!Hatsuki HiroseTōru Yamamoto[10]
2013Leaving on the 15th SpringYuna NakazatoYasuhiro YoshidaVai chính[10]
2016One Piece Film: GoldBit (voice)Hiroaki Miyamoto[11]
2018InuyashikiMari InuyashikiShinsuke Sato[12]
2019Dance with MeShizuka SuzukiShinobu YaguchiVai chính[13]
2020DaughtersKoharu TsutsumiHajime TsudaVai chính[14]
Howling VillageKanade MoritaTakashi ShimizuVai chính[15]
The Devil Wears JūnihitoeLady KokidenHitomi Kuroki[16]
2023Knuckle GirlRan TachibanaChangVai chính; phim Hàn-Nhật[17]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

TựaTập/Ngày phát sóngCông ty phát sóngVaiGhi chúChú thích
Otoko no Kosodate (オトコの子育て?)26 tháng 10 – 14 tháng 12 năm 2007TV AsahiSenri Harada
Yume no Mitsuke Kata Oshietaru! (夢の見つけ方教えたる!?)8 tháng 3 năm 2008Fuji TVMaya Sawada
Pocky 4 Sisters!
  (Pocky 4 Sisters 出せない手紙編 「ヒミツの約束」?)
27 tháng 12 năm 2008BS-iSari Miyashita
Yūkai Kidnapping (誘拐 KIDNAPPING?)2 tháng 8 năm 2009WowowYuri Sayama
Atami no Sōsakan (熱海の捜査官?)30 tháng 6 – 17 tháng 9 năm 2010TV AsahiMai Shinonome
Taisetsu na Koto wa Subete Kimi ga Oshiete Kureta
  (大切なことはすべて君が教えてくれた?)
Tập 10, 28 tháng 3 năm 2011Fuji TVMio Yoshimura
Kokosei Restaurant (高校生レストラン?)7 tháng 5 – 2 tháng 7 năm 2011NTVMinami Kawase
Perfect Son (理想の息子?)Tập 3–10, 28 tháng 1 – 17 tháng 3 năm 2012NTVSayaka Tamba
Higashino Keigo Mysteries (野圭吾ミステリーズ?)Tập 8, 30 tháng 8 năm 2012Fuji TVMiyoko Kasai
Kekkon Shinai (結婚しない?)11 tháng 11 – 20 tháng 12 năm 2012Fuji TVMai Sakura
Kindaichi Shōnen no Jikenbo Gokumon Juku Satsujin Jiken
  (金田一少年の事件簿 獄門塾殺人事件?)
4 tháng 1 năm 2014NTVKiyoko Shikibu
Lost Days (ロストデイズ?)11 tháng 1 – 15 tháng 3 năm 2014Fuji TVSatsuki Tachibana
GTO: Great Teacher Onizuka (GTO?)8 tháng 7 – 16 tháng 9 năm 2014Kansai TVMeiri Miyaji
Angel Heart11 tháng 10 năm 2015 – 6 tháng 12 năm 2015NTVXiang-YingVai chính[18]
Bakumatsu Gourmet Bushi Meshi!10 tháng 1 – 28 tháng 2 năm 2017NHK BSBanshiro's wife
Alice in Borderland2020 – 2022NetflixAnn Rizuna2 mùa

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện trong hơn 20 quảng cáo truyền hình.

Music Video[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 川越の魅力 三吉彩花さんがPR 市出身の俳優、小江戸川越大使に (bằng tiếng Nhật). Tokyo Shimbun. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ 三吉彩花のプロフィール [Miyoshi Ayaka's Profile] (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ 三吉彩花 (bằng tiếng Nhật). Yahoo Japan Corporation. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ さくら学院、武藤彩未ら3人が卒業「夢に向かって旅立ちます」 (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “うた魂(たま)♪”. Movie Walker. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “死にぞこないの青”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ “ソロコンテスト”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “女の子ものがたり”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “告白”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ a b c “ヨコハマ映画祭サイト”. Yokohama Film Festival Executive Committee. 2 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
  11. ^ “ONE PIECE FILM GOLD”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “いぬやしき”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ “ダンスウィズミー”. eiga.com. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ “三吉彩花と阿部純子の共演作が2020年公開、10カ月の物語を約1年かけて撮影”. Natalie. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  15. ^ “犬鳴村”. eiga.com. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  16. ^ “伊藤健太郎が源氏物語の世界にトリップ!「十二単衣を着た悪魔」で三吉彩花と共演”. Natalie. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  17. ^ “ナックルガール”. eiga.com. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
  18. ^ 三吉彩花、『エンジェル・ハート』ヒロインに抜てき (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  19. ^ “globe、代表曲「DEPARTURES」MVを20年越し制作 三吉彩花が涙の熱演”. Oricon Music (bằng tiếng Nhật). Oricon. 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  20. ^ “毎日映画コンクール、大賞は周防正行監督『終の信託』”. Mynavi News. 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Miyoshi_Ayaka