Wiki - KEONHACAI COPA

Miura Haruma

Miura Haruma
Thông tin nghệ sĩ
Sinh(1990-04-05)5 tháng 4 năm 1990
Ibaraki, Nhật Bản
Mất18 tháng 7 năm 2020(2020-07-18) (30 tuổi)
Minato, Tokyo, Nhật Bản
Nghề nghiệpCa sĩ
Diễn viên
Năm hoạt động1999-2020

Miura Haruma (三浦 (みうら)春馬 (はるま) (Tam-Phổ Xuân-Mã)? 5/4/1990 - 18/7/2020) là một cố nam diễn viên, ca sĩ người Nhật.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Miura từng là thành viên của một ban nhạc nhạc Rock của J-pop nhưng anh chỉ mới thực sự nổi tiếng và thành công với lĩnh vực điện ảnh.

Miura bắt đầu đóng phim vào năm 1999 với một vai diễn trong bộ phim Nairu (Sông Nile) tuy nhiên sự nghiệp của anh mới thực sự thăng hoa với vai diễn chính cùng với nữ diễn viên Aragaki Yui trong bộ phim tình cảm nổi tiếng Koizora phiên bản điện ảnh.[1] Ngay sau đó anh càng được biết đến với các vai diễn chính trong các bộ phim truyền hình như Gokusen, Kimi ni Todoke, Bloody Monday,... và mới đây là Last Cinderella.

Qua đời[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 18/7/2020, anh được tìm thấy đã qua đời trong tình trạng treo cổ tại nhà riêng ở Minato, Tokyo, hưởng dương 30 tuổi. Các cảnh sát điều tra hiện trường nghi vấn đây là một trường hợp tự sát. Cái chết của anh được giới truyền thông báo chí Nhật Bản và Châu Á quan tâm vì sự ra đi bất ngờ của anh.

Phim đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tiếng AnhTiếng NhậtRomajiVai diễn
1999NileナイルNairuUmi Nishiyama
Jubaku Spellbound金融腐食列島~呪縛~Kinyuu Fushoku Rettou ~Jubaku~Kouichi Kitano
2001Thousand Years of Love — The Tale of Shining Genji千年の恋~ひかる源氏物語~Sennen no Koi ~Hikaru Genji Monogatari~
2002The School in the Woods森の学校Mori no GakkōMasao Kawai
2006Catch A Waveキャッチ ア ウェーブKyachi A WēbuTaiyou Sasaki
Akihabara@DeepPアキハバラ@DEEPAkihabara Atto DīpuIzumu
2007Sky of Love恋空KoizoraHiroki Sakurai, "Hiro"
Negative Happy Chainsaw Edgeネガティブハッピー・チェーンソーエッヂNegatibu Happii Chēnsō EjjiNoto
2008Naoko奈緒子NaokoYusuke Iki
2009Crows Zero IIクローズzero IIKurōzu Zero TsuTatsuya Mito
Gokusen: The Movieごくせん The MovieGokusen: The MovieRen Kazama
2010Kimi ni Todoke君に届けKimi ni TodokeShota Kazehaya
2011Tokyo Park東京公園Tokyo KouenKoji Shida
2013The Eternal Zero - Eien no Zero永遠の0Eien no ZeroKentaro Saeki
2014Five Minutes to TomorrowRyo
2014Ghost Hunt (Live-Action)Kazuya Shibuya
2015Attack on Titan (Live-action Part 1) (2015)進撃の巨人Shingeki no Kyojin / Attack on TitanEren
2015Attack on Titan : End of the World (Live-action Part 2) (2015)進撃の巨人 エンド オブ ザ ワールドShingeki no Kyojin : Endo obu za Warudo / Attack on Titan : End of the WorldEren
2018Sunny: Tsuyoi Kimochi Tsuyoi AiSUNNY 強い気持ち・強い愛Sunny: Our Hearts Beat TogetherWataru Fujii
2018A Banana? At This Time of Night?こんな夜更けにバナナかよ 愛しき実話Hisashi Tanaka
2019The Confidence Man JP: The Movie (2019)Jessie
2019Little Nights, Little Love (Eine Kleine Nachtmusik)アイネクライネナハトムジークSato

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămĐài truyền hìnhTên tiếng AnhTên tiếng NhậtDịch sang tiếng ViệtVai diễn
1997NHKUglyあぐり-Shōtarō
1999TV AsahiDoyo Wide Gekijo土曜ワイド劇場Thứ bảy tại nhà hát(?!)Ichitaro Wakui
2000TBSSleep in the Rain雨に眠れ-Keita Nakahara
TBSManatsu no Merry Christmas真夏のメリークリスマスGiáng sinh mùa hè(?!)Ryo Kinoshita lúc trẻ
2003NHKMusashi武蔵-Jotaro
2005Fuji TVDivision 1 Aozora Koi Hoshi (Stage 11)ディビジョン1 青空恋星-Keita Ishikawa
NHKFightファイト-Kiyoshi Okabe
TBSIma Ai ni Yukimasuいま、会いにゆきますAnh sẽ đến gặp em bây giờ(?!)Akihiro Kudou
2006Fuji TVUnfairアンフェア-Yutaka Saitō
NHKKomyo ga Tsuji功名が辻Tsuji là may mắn(?!)
WOWOWChildrenチルドレン-Shirou Kihara
NTV14 Sai no Haha14才の母Người mẹ 14 tuổiSatoshi Kirino
2008NTVBinbō Danshi貧乏男子Cậu bé nghèo(?)Ryo Shiraishi
NTVGokusen 3ごくせん 3-Ren Kazama
Fuji TVGalileo SPガリレオΦ(エピソードゼロ)Galileo: Episode ZeroYoung Manabu
TBSBloody Mondayブラッディ・マンデイ-Fujimaru Takagi
2009NTVSamurai High Schoolサムライ・ハイスクール-Kotaro Mochizuki
2010TBSBloody Monday Season 2ブラッディ・マンデイ Season2〜絶望ノ匣〜Ngày thứ hai đẫm máuFujimaru Takagi
2011Fuji TVTaisetsu na Koto wa Subete Kimi ga Oshiete Kureta大切なことはすべて君が教えてくれたĐiều quan trọng là tất cả những gì bạn đã day tôi(?)Kashiwagi Shuji
2011TV AsahiHi wa mata noboru陽はまた昇るMiyata Eiji
2012Fuji TVHigashino Keigo Mysteries東野圭吾ミステリーズNakaoka Ryo
2013Fuji TVLast Cinderellaラスト♡シンデレラSaeki Hiroto
2014Fuji TVBoku no Ita Jikan僕のいた時間Sawada Takuto
2016TBSKeep me Away (Watashi o hanasanaide)わたしを離さないでĐừng để tôi điTomohiko
2017TV AsahiOtona Kokoオトナ高校Trường trung học dành cho người lớnArakawa Hideto (Nickname : Chelito - Dosukoi-kun)
2017Size TVNaotora: The Lady Warlordおんな城主 直虎Ii Naochika

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp ca hát[sửa | sửa mã nguồn]

Single[sửa | sửa mã nguồn]

  • "Fight for Your Heart" (2019)
  • "Night Diver" (2020)

Photobook (Sách ảnh)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tabun (たぶん) (2007)
  • Letters (2008)
  • 2010 Calendar (Lịch)
  • 2011 Calendar (Lịch)
  • 2012 Calendar (Lịch)
  • 2013 Calendar (Lịch)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Koide, Miura join Aragaki in 'Koizora'. Tokyograph. ngày 3 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Miura_Haruma