Wiki - KEONHACAI COPA

Milnesium tardigradum

Milnesium tardigradum
Một hình ảnh của Milnesium tardigradum qua Kính hiển vi điện tử quét
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Tardigrada
Lớp (class)Eutardigrada
Bộ (ordo)Apochela
Họ (familia)Milnesiidae
Chi (genus)Milnesium
Loài (species)M. tardigradum
Danh pháp hai phần
Milnesium tardigradum
Doyère, 1840

Milnesium tardigradum là một loài gấu nước có thể được tìm thấy ở nhiều loại môi trường đa dạng.[1] M. tardigradum thậm chí đã được tìm thấy ở vùng biển quanh Châu Nam Cực.[2] M. tardigradum được mô tả bởi Doyère năm 1840.[3][4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Hình thái[sửa | sửa mã nguồn]

M. tardigradum có cơ thể đối xứng với tám chân. M. tardigradum có các vuốt chân không được sử dụng, một đặc điểm xuất hiện. Kích thước cơ thể rất thay đổi, với vài cá thể có thể dài 0.7 millimeters.[5]

M. tardigradum có thể được tìm thấy ở nơi có nồng độ phóng xạ cao.[6] Năm 2007, cá thể của hai loài gấu nước, Richtersius coroniferM. tardigradum, đã được thử nghiệm trong phóng xạ, gần chân không và nhiệt độ không tuyệt đối ở không gian ngoài thiên thể như một phần thử nghiệm Biopan-6 của Cơ quan vũ trụ châu Âu. Ba cá thể M. tardigradum sống sót.[7]

Chế độ ăn[sửa | sửa mã nguồn]

M. tardigradum là loài ăn tạp. Nó thường ăn các loài sinh vật nhỏ như tảo, luân trùng, và giun tròn. M. tardigradum cũng được ghi nhận là có ăn các con gấu nước khác nhỏ hơn.[8]

Tiến hóa[sửa | sửa mã nguồn]

M. tardigradum có phát sinh loài liên quan với động vật chân khớp. Mặc dù vẫn được tranh cãi, có bằng chứng rằng gấu nước và động vật chân khớp có lịch sử tiến hóa gần.[9]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Môi trường sống của M. tardigradum rất rộng. Loài này chiếm hầu hết các môi trường nước như biển, bãi cát và cả đất. Phạm vi sinh sống chính xác của M. tardigradum khó xác định và thiếu nhiều dữ liệu.[9]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Beasely, Clark (2007). “Tardigrada of Xinjiang Uygur Autonomous Region, China”. Proceedings of the Tenth International Symposium on Tardigrada (66 Suppl. 1): 49–55. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ “Smithsonian—Antartctic inevertebrates—Milnesium tardigradum”. National Museum of Natural History. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ “WoRMS taxon details—Milnesium tardigradum (Doyère, 1840)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “ITIS standard report: Milnesium tardigradum Doyère, 1840”. Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ Dhaduk, Ami. “Milnesium tardigradum”. Animal Diversity Web. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Horikawa DD, Sakashita T, Katagiri C, Watanabe M, Kikawada T, Nakahara Y, Hamada N, Wada S, Funayama T, Higashi S, Kobayashi Y, Okuda T, Kuwabara M. (2006). “Radiation tolerance in the tardigrade Milnesium tardigradum”. International Journal of Radiation Biology. 82 (12): 843–8. doi:10.1080/09553000600972956. PMID 17178624.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Ledford, Heidi (ngày 8 tháng 9 năm 2008). “Spacesuits optional for 'water bears'. Nature. Nature Publishing Group. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ Dhaduk, Ami. “Milnesium tardigradum”. Animal Diversity Web. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ a b Nelson, Diane (2002). “Current Status of the Tardigrada: Evolution and Ecology”. INTEG. AND COMP. BIOL (42): 652–659. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Milnesium_tardigradum