Massa-Carrara (tỉnh)
Massa-Carrara | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Tỉnh Massa-Carrara | |
Bản đồ với vị trí tỉnh Massa-Carrara ở Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Toscana |
Tỉnh lỵ | Massa |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Osvaldo Angeli |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,157 km2 (447 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 200,695 |
• Mật độ | 174/km2 (450/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 54100 |
Mã điện thoại | 0585 |
Mã ISO 3166 | IT-MS |
Đơn vị hành chính | 17 |
Biển số xe | MS |
ISTAT | 045 |
Tỉnh Massa-Carrara (tiếng Ý: Provincia di Massa-Carrara) là một tỉnh thuộc vùng Toscana của Italia. Tỉnh này được đặt tên theo hai thị xã chính của tỉnh là: Carrara và thủ phủ Massa.
Địa lý và hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh có diện tích 1.157 km², dân số 200.695 người (năm 2005). Có 17 đô thị (comuni) (singular: comune) trong tỉnh này. Tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2005, các đô thị với dân số như sau:
Đô thị | Dân số |
---|---|
Massa | 69.097 |
Carrara | 65.221 |
Aulla | 10.529 |
Montignoso | 10.154 |
Fivizzano | 8.947 |
Pontremoli | 8.112 |
Licciana Nardi | 4.892 |
Villafranca in Lunigiana | 4.663 |
Fosdinovo | 4.642 |
Mulazzo | 2.593 |
Filattiera | 2.411 |
Tresana | 2.052 |
Podenzana | 1.996 |
Bagnone | 1.975 |
Zeri | 1.296 |
Casola in Lunigiana | 1.193 |
Comano | 773 |
Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]
Kinh tế tỉnh dựa vào sản xuất đá cẩm thạch trắng Carrara nổi tiếng được tiêu thụ khắp thế giới.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- (tiếng Ý)Trang mạng của tỉnh
- Italian Institute of Statistics Lưu trữ 2007-08-07 tại Wayback Machine
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Massa-Carrara (tỉnh). |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Massa-Carrara_(t%E1%BB%89nh)