María Teresa của Tây Ban Nha
María Teresa của Tây Ban Nha, María Teresa của Áo hay María Teresa của Áo và Borbón (tiếng Tây Ban Nha: María Teresa de Austria y Borbón; tiếng Pháp: Marie-Thérèse d'Autriche; tiếng Bồ Đào Nha: Maria Teresa da Espanha; tiếng Đức: Maria Theresia von Spanien; tiếng Anh: Maria Theresa of Spain; 10 tháng 9 năm 1638 - 30 tháng 7 năm 1683), sinh ra là Infanta của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (cho đến năm 1640) và Nữ Đại Vương công Áo là thành viên của nhánh Tây Ban Nha của Nhà Habsburg, thông qua hôn nhân, bà là Vương hậu của Vương quốc Pháp.
Cuộc hôn nhân năm 1660 của bà với Quốc vương Louis XIV của Pháp, người anh họ của bà, được thực hiện với mục đích chấm dứt chiến tranh kéo dài giữa Pháp và Tây Ban Nha. Nổi tiếng vì đức hạnh và lòng đạo đức của mình, bà nhìn thấy năm trong số sáu đứa con của cô đã chết trong thời thơ ấu và thường được coi là một đối tượng đáng tiếc trong các tài liệu lịch sử về triều đại của chồng cô, vì bà không có lựa chọn nào khác ngoài việc chịu đựng tình yêu của mình.
Không có ảnh hưởng chính trị nào trong triều đình hoặc chính phủ Pháp (trừ một thời gian ngắn vào năm 1672, khi bà được đặt làm nhiếp chính trong thời gian chồng bà vắng mặt trong cuộc chiến tranh Pháp - Hà Lan[3]), bà qua đời ở tuổi 44 vì biến chứng từ áp xe cánh tay của mình.
Cháu trai Felipe V đã thừa hưởng ngai vàng của Tây Ban Nha vào năm 1700 sau cái chết của người em trai nhỏ Carlos II và Chiến tranh kế vị Tây Ban Nha, thành lập chi nhánh của nhà Bourbon ở Tây Ban Nha, nơi đã cai trị một cách gián đoạn cho đến thời điểm hiện tại.
|
---|
|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | - María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Girgenti
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Concepción, Infanta của Tây Ban Nha
- María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Paz, Vương phi Ludwig Ferdinand của Bayern
- María Eulalia, Công tước phu nhân xứ Galliera
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Paris*
- María Amalia, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María de las Mercedes, Vương hậu Tây Ban Nha*
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất Tham khảo: |
|
---|
|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
Thế hệ thứ 19 | |
---|
Thế hệ thứ 20 | |
---|
Thế hệ thứ 21 | |
---|
Thế hệ thứ 22 | |
---|
|
* cũng là Vương nữ Tây Ban Nha và Nữ Đại vương công Áo, ** cũng là Hoàng nữ Brasil, *** also a princess of Saxe-Coburg and Gotha, Duchess in Saxony, ◙ Cũng là Vương nữ Bragança, ¤ title removed in 1920 as her parents' marriage was deemed undynastic, ƒ claimant infanta |
|
---|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | - Elisabeth, Vương hậu Ba Lan
- Maria, Hoàng hậu Thánh chế La Mã*
- Anna, Công tước phu nhân xứ Bayern
- Maria, Công tước phu nhân của Jülich-Kleve-Berg
- Magdalena, Viện mẫu của Đan viện nữ xứ Hall
- Katharina, Vương hậu Ba Lan
- Eleonore, Công tước phu nhân xứ Mantova
- Margarethe, nữ tu
- Johanna, Thái tử phi Bồ Đào Nha*
- Barbara, Công tước phu nhân xứ Ferrara, Modena và Reggio
- Helena, nữ tu
- Johanna, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 6 | - Isabella Clara Eugenia, Đồng cai trị của Hà Lan thuộc Habsburg*
- Katharina Michaela, Công tước phu nhân của Savoia*
- Maria của Áo*
- Anna, Vương hậu Tây Ban Nha
- Elisabeth, Vương hậu nước Pháp
- Margaretha, nữ tu
- Maria (1584–1649)
- Anna, Holy Roman Empress
- Anna, Queen of Poland
- Maria Christina, Princess of Transylvania
- Catherine Renata
- Gregoria Maximiliana
- Eleanor (1582–1620)
- Margaret, Queen of Spain
- Constance, Queen of Poland
- Maria Magdalena, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | - Maria Ludovica, Nữ Công tước xứ Parma
- Maria Leopoldina, Empress of Brazil
- Clementina, Princess of Salerno
- Maria Luisa^
- Maria Theresa, Queen of Sardinia^
- Marie Caroline, Crown Princess of Saxony
- Maria Anna
- Maria Theresa, Queen of the Two Sicilies
- Maria Theresa, Countess of Chambord#
- Maria Beatrix, Countess of Montizón#
- Adelheid Franziska, Vương hậu nước Sardegna
- Maria Caroline
- Elisabeth Franziska
- Marie Henriette, Vương hậu của người Bỉ
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
Thế hệ thứ 19 | |
---|
- * cũng là Infanta của Tây Ban Nha
- ^ cũng là Đại công nữ của Toscana
- # cũng là Công nữ của Modena
|
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mar%C3%ADa_Teresa_c%E1%BB%A7a_T%C3%A2y_Ban_Nha