Wiki - KEONHACAI COPA

Luka Đorđević

Luka Đorđević
Đorđević năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Luka Đorđević
Ngày sinh 9 tháng 7, 1994 (29 tuổi)
Nơi sinh Budva, Nam Tư
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Arsenal Tula
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Mogren
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 Mogren 26 (10)
2012– Zenit Saint Petersburg 18 (1)
2013–2014Twente (cho mượn) 14 (0)
2013–2014Jong Twente (cho mượn) 5 (1)
2014–2015Sampdoria (cho mượn) 3 (0)
2015Zenit-2 Saint Petersburg (cho mượn) 2 (0)
2015–2016Ponferradina (cho mượn) 24 (3)
2017–FC Arsenal Tula (cho mượn) 33 (10)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011– U19 Montenegro 9 (3)
2012 U21 Montenegro 15 (6)
2012– Montenegro 11 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11.11.2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20.11.2018

Luka Đorđević (Cyrillic: Лукa Ђорђевић, sinh ngày 9 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Montenegro, chơi ở vị trí tiền đạo cho FC Zenit Saint Petersburg. Anh đã ra mắt Đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro vào năm 2012 ở tuổi 18.

Sự nghiệp của CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Zenit[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 11 tháng 8 năm 2012, Đorđević đã có lần ra sân đầu tiên cho Zenit khi anh vào sân ở phút 83 từ băng ghế dự bị trong chiến thắng 5-0 của câu lạc bộ trước Spartak Moskva.

Twente[sửa | sửa mã nguồn]

Đorđević đã có hợp đồng cho mượn một mùa từ Zenit đến Twente vào tháng 8 năm 2013. Vào ngày 11 tháng 1 năm 2014, anh ghi bàn thắng đầu tiên của mình cho Twente trong một trận giao hữu với VfL Osnabrück.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Đorđević nhận được cú điện thoại đầu tiên gia nhập đội tuyển bóng đá quốc gia Montenegro vào ngày 27 tháng 8 năm 2012 cho trận đấu với Ba LanSan Marino vào ngày 7 và 11 tháng 9. Anh ghi bàn trong trận ra mắt đối đầu với San Marino vào ngày 11 tháng 9 năm 2012

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 5 năm 2018[1]
Câu lạc bộMùaVĐQGCQGChâu lụcKhácTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Mogren2010–1120000020
2011–12241020102710
Tổng cộng26102010002910
Zenit2012–13702010100
2013–14100010
Twente2013–1414010150
Jong Twente2013–145151
Zenit St. Petersburg2014–15000000
Sampdoria2014–15302050
Zenit St. Petersburg2015–160000
Zenit-2 St. Petersburg2015–162020
Ponferradina2015–1624321264
Zenit St. Petersburg2016–17101116110183
2017–180000
Tổng cộng sự nghiệp11022112811013025
Arsenal Tula2017–1822710237
Tổng cộng11422112811013425

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Montenegro
NămTrậnBàn
201221
201300
201450
201710
201830
Tổng cộng111

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
111 tháng 9 năm 2012Sân vận động Olimpico, Serravalle, San Marino San Marino
0–1
0–6
Vòng loại World Cup 2014

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “L.Đorđević”. http://uk.soccerway.com/. soccerway. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Luka_%C4%90or%C4%91evi%C4%87