Wiki - KEONHACAI COPA

Lucy Hawking

Lucy Hawking
Hawking at NASA in 2008
Sinh2 tháng 11, 1970 (53 tuổi)
Anh
Trường lớpĐại học Oxford
Nghề nghiệpNhà báo, tiểu thuyết gia, nhà giáo dụcnhà từ thiện
Tổ chứcNational Star College
Phối ngẫu
Alex Smith
(cưới 1998⁠–⁠2004)
Con cái1
Cha mẹ

Catherine Lucy Hawking[1] (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1970[2][3]) là một nhà báo, tiểu thuyết gia, nhà giáo dục và nhà từ thiện người Anh. Cô là con gái của cố nhà vật lý lý thuyết Stephen Hawking và nhà văn Jane Wilde Hawking. Cô sống ở Luân Đôn,[4] và là một tiểu thuyết gia và nhà giáo dục khoa học cho trẻ em.

Thời trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Lucy Hawking sinh ra ở Anh với cha là nhà khoa học Stephen Hawking và mẹ là tác gia Jane Wilde Hawking. Cô có hai anh em trai, Robert và Timothy Hawking, và lớn lên ở Cambridge sau một vài năm sống ở Pasadena, California khi còn nhỏ. Cô ấy đã tham dự Stephen Perse Foundation. Khi còn nhỏ, cô là người chăm sóc cha mình khi sức khỏe của ông suy giảm do bệnh thần kinh vận động.[5]

Hawking học tiếng Pháptiếng Nga tại Đại học Oxford. Trong thời gian học đại học, cô đã dành thời gian ở Moscow để tập trung vào việc học tiếng Nga của mình. Sau khi hoàn thành bằng cấp của mình, cô theo học ngành báo chí quốc tế tại Đại học Thành phố Luân Đôn. Ở đó, cô quyết định không theo nghiệp báo chí, mặc dù cô thấy đó là một cách luyện viết tốt và là một cách để dấn thân vào nghề viết văn.[6]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đại học Hawking dành thời gian làm nhà báo.[7] Cô viết bài cho tạp chí New York, các tờ báo Daily Mail, The Telegraph, The Times, London Evening Standard,[8]The Guardian.[9] Cô cũng từng là một nhà báo đài phát thanh.[4]

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm độc lập:

  • George and the Ship of Time (2018)[10]

Đồng tác giả với Bố, Stephen Hawking.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Catherine Lucy Hawking, Author from Leeds”. checkdirector.co.uk.
  2. ^ Larsen, Kristine (2005). Stephen Hawking: A Biography. Greenwood Publishing Group. tr. 32. ISBN 0-313-32392-5. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ George, Alison (ngày 18 tháng 3 năm 2009). “Stephen Hawking's bedtime stories”. New Scientist (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ a b “Lucy Hawking”. www.fischerverlage.de. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007.
  5. ^ Grice, Elizabeth (13 tháng 4 năm 2004). 'Dad's important, but we matter, too'. The Telegraph. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ Sale, Jonathan (ngày 30 tháng 4 năm 2009). “Passed/Failed: An education in the life of Lucy Hawking, science writer”. The Independent. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Shadowland”. The Age. Melbourne. ngày 21 tháng 4 năm 2004.
  8. ^ “ARC Staff; Lucy Hawking”. www.autismresearchcentre.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “Profile - Lucy Hawking”. The Guardian. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
  10. ^ a b c d e f g “Sách”. Stephen Hawking Official Website.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lucy_Hawking