Wiki - KEONHACAI COPA

Lowland Football League 2014–15

Lowland League
Mùa giải2014–15
Vô địchEdinburgh City

Lowland League 2014–15, là mùa giải thứ 2 trong lịch sử Lowland Football League. Edinburgh City giành chức vô địch Lowland Football League đầu tiên vào ngày 20 tháng Ba sau khi kình địch Whitehill Welfare thua trước East Kilbride. Vì vậy, City tham gia vào trận play-off hai lượt đi và về cho một suất thi đấu ở giải đấu cao thứ tư của Scottish Professional Football League 2015–16, tuy nhiên họ đã thất bại trước Brora Rangers trong loạt sút luân lưu sau khi hòa 2–2 trong hai lượt trận. Edinburgh City vì vậy vẫn ở lại Lowland League thi đấu mùa giải tiếp theo.

Trong mùa giải thứ hai này, giải đấu thông báo sự mở rộng thành 14 đội bóng, với sự gia nhập của Edinburgh UniversityBSC Glasgow.[1] Hơn nữa, giải đấu thông báo về việc thăng hạng Scottish League Two,[1] với thể thức thăng hạng là đội vô địch sẽ thi đấu với đội vô địch của Highland Football League (hoặc đội bóng hợp lệ khác bên ngoài SPFL được đề cử bởi Hiệp hội bóng đá Scotland), và đội vô địch sẽ thi đấu với đội bóng xếp thứ 10 và là cuối bảng của Scottish League Two trong một trận playoff lên xuống hạng để quyết định đội bóng tham dự League Two 2015–16.[2][3] Ngoài ra, đội cuối bảng sẽ phải xuống hạng East of Scotland Football League hoặc South of Scotland Football League 2015–16 tùy thuộc vào vị trí địa lý.

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộVị tríSân nhàSức chứaTham khảo
BSC GlasgowGlasgowLochburn Park3,500
Dalbeattie StarDalbeattieIslecroft Stadium3,500[4]
East KilbrideEast KilbrideK Park Training Academy400[5]
Edinburgh CityEdinburghMeadowbank Stadium16,500[6]
Edinburgh UniversityEdinburghNew East PeffermillTBC
Gala Fairydean RoversGalashielsNetherdale4,000[7]
Gretna 2008GretnaRaydale Park2,200[8]
Preston AthleticPrestonpansPennypit Park4,000[9]
SelkirkSelkirkYarrow Park1,162[10]
SpartansEdinburghAinslie Park3,000[11]
Stirling UniversityStirlingForthbank Stadium3,808[12]
Threave RoversCastle DouglasMeadow Park1,500[13]
Vale of LeithenInnerleithenVictoria Park1,500[14]
Whitehill WelfareRosewellFerguson Park2,614[15]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1Edinburgh City (C)2622316514+5169Scottish League Two play-offs
2East Kilbride2615566325+3850
3Gretna 20082613676232+3045
4Dalbeattie Star2611965139+1242
5Spartans2611964534+1142
6Stirling University2612684638+842
7Whitehill Welfare2611785738+1940
8Gala Fairydean Rovers2697104854−634
9Vale of Leithen2696113953−1433
10BSC Glasgow2679103952−1330
11Edinburgh University2684144052−1228
12Selkirk2665155374−2123
13Preston Athletic2635183175−4414
14Threave Rovers2625192180−5911Hoãn sự xuống hạng

Cập nhật đến ngày 13 tháng 5 năm 2015
Nguồn: BBC Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.kháchBSCDBSEKBEDCEDUGFRG08PRASELSPASLUTHRVOLWHW
BSC Glasgow

4–4

1–0

0–1

1–1

1–1

2–2

3–1

3–2

1–4

2–3

5–0

0–1

1–1

Dalbeattie Star

5–1

0–0

2–1

2–0

0–1

2–2

6–0

4–4

0–2

3–1

0–0

2–2

2–2

East Kilbride

4–0

1–3

0–1

3–1

3–0

2–3

7–0

6–0

1–1

4–0

5–1

3–0

1–0

Edinburgh City

3–0

2–0

3–2

1–0

1–0

0–0

7–1

3–0

2–0

3–1

4–0

3–1

0–0

Edinburgh University

0–2

2–4

0–3

0–1

2–3

0–3

2–0

3–1

2–2

1–1

3–1

3–1

3–1

Gala Fairydean Rovers

2–2

5–1

1–1

3–6

4–0

0–4

1–1

2–2

1–2

1–2

5–1

2–2

3–3

Gretna 2008

6–0

2–0

0–1

0–2

2–0

3–1

6–0

2–2

2–0

1–1

2–3

4–1

0–4

Preston Athletic

0–0

1–2

2–4

1–5

1–5

0–1

0–2

2–4

1–2

0–2

6–0

1–3

2–4

Selkirk

2–3

0–2

1–2

1–5

4–5

7–0

1–9

2–2

1–1

2–1

3–0

3–5

2–3

Spartans

0–3

1–1

2–2

1–2 1–1

3–0

2–1

0–2

5–1

2–1

2–1

2–0

1–3

Stirling University

1–1

1–1

1–2

1–1

2–1

2–1

3–1

3–1

0–3

2–2

7–0

1–3

2–1

Threave Rovers

1–1

1–3

0–4

0–3

2–3

2–3

1–2

2–2

3–0

0–4

0–2

1–1

1–3

Vale of Leithen

3–1

2–0

1–1

0–3

3–2

1–4

3–2

0–2

1–4

1–1

0–3

0–0

0–3

Whitehill Welfare

4–1

1–2

3–1

0–2

3–0

2–3

1–1

2–2

6–2

2–2

1–2

6–0

2–4

Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 5 năm 2015.
Nguồn: BBC Sport
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Lowland Football League Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch East of ScotlandSouth of Scotland sẽ thi đấu với nhau để chọn ra đội sẽ thi đấu ở Lowland League mùa giải tới. Tuy nhiên, điều này ảnh hưởng tới việc đăng ký chặt chẽ và điều kiện tham dự để có thể quyết định có được chấp nhận thi đấu hay không. Vì trận play-off không diễn ra, Threave Rovers vẫn ở lại hạng đấu mặc dù đứng cuối bảng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Lowland League announces new members for next season”. BBC Sport. BBC. ngày 28 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “The Rules of the SPFL” (PDF). Scottish Professional Football League. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “The pyramid system and how it affects the SHFL”. Scottish Highland Football League. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Dalbeattie Star Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ East Kilbride Lưu trữ 2016-12-07 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ Edinburgh City Lưu trữ 2013-08-14 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ Gala Fairydean Rovers Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ Gretna 2008 Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ Preston Athletic Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ Selkirk Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ Spartans Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ Stirling University Lưu trữ 2013-10-02 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ Threave Rovers Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ Vale of Leithen Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ Whitehill Welfare Lưu trữ 2016-10-21 tại Wayback Machine, nonleaguescotland.org.uk, Retrieved ngày 10 tháng 8 năm 2013.

Bản mẫu:Bóng đá Scotland 2014–15

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lowland_Football_League_2014%E2%80%9315