Wiki - KEONHACAI COPA

Lonely (bài hát của Akon)

"Lonely"
Bài hát của Akon từ album Trouble
Phát hành21 tháng 2 năm 2005 (2005-02-21)
Định dạng
Thu âm2004
Thể loạiHip hop soul
Thời lượng3:55
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtDisco D
Video âm nhạc
"Lonely" trên YouTube

"Lonely" (hay còn được biết đến như "Mr. Lonely") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Senegal gốc Mỹ Akon nằm trong album phòng thu đầu tay của anh, Trouble (2004). Nó được phát hành vào ngày 21 tháng 2 năm 2005 bởi Street Records CorporationUniversal Records như là đĩa đơn thứ ba trích từ album. Bài hát được viết lời bởi nam ca sĩ và được sản xuất bởi Disco D, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1964 của Bobby Vinton là "Mr. Lonely", được viết lời bởi Vinton và Gene Allan, với một số hiệu chỉnh trong phòng thu để thay đổi chất giọng của bản gốc giống như Alvin and the Chipmunks. Ban đầu được dự định chọn làm đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Akon nhưng đã được thay thế bằng "Locked Up", đây là một bản Hip hop soul với nội dung đề cập đến một người đàn ông đã bỏ rơi bạn gái của mình và khiến cô ra đi, và lúc này chàng trai mới nhận ra cô ấy có ý nghĩa như thế nào và trân trọng cô ấy.

Sau khi phát hành, "Lonely" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó cũng như việc sử dụng hiệu quả đoạn nhạc mẫu "Mr. Lonely". Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Đan Mạch, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Bỉ, Pháp, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Akon lọt vào top 5 tại đây, và được chứng nhận hai đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA).

Video ca nhạc cho "Lonely" được đạo diễn bởi Gil Green, trong đó Akon hóa thân thành một người nghệ sĩ thành công nhưng cô đơn và phải sống xa cách với bạn gái của mình (do Kat Graham thủ vai), xen kẽ với những hình ảnh nam ca sĩ trình diễn bài hát ở nhiều địa điểm khác nhau như trước và trong một nhà hát cũng như trên đường phố. Bài hát đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc, như MTV, VH1BET. Để quảng bá cho "Lonely", nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Sessions@AOL, Top of the Popsgiải thưởng Âm nhạc NRJ năm 2006, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của anh.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Lonely" - 3:57
  2. "Kill The Dance (Got Something For Ya)" (hợp tác với Kardinal Offishall) - 2:55
Đĩa CD #1 tại Anh quốc[2]
  1. "Lonely" (radio chỉnh sửa) - 3:37
  2. "Trouble Nobody" - 3:24
Đĩa CD #2 tại Anh quốc[3]
  1. "Lonely" (radio chỉnh sửa) - 3:37
  2. "Trouble Nobody" - 3:24
  3. "Kill The Dance (Got Something For Ya)" (hợp tác với Kardinal Offishall) - 2:57
  4. "Lonely" (video ca nhạc) - 3:58
Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[4]
  1. "Lonely" (bản sạch) - 3:58
  2. "Lonely" (không lời) - 3:34
  3. "Belly Dancer (Bananza)" (đoạn ngắn) - 1:31

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[48]2× Bạch kim140.000^
Áo (IFPI Áo)[49]Vàng15.000*
Bỉ (BEA)[50]Vàng15,000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[51]Bạch kim20,000*
Đức (BVMI)[52]Vàng250.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[53]Vàng5.000*
Thụy Điển (GLF)[54]Vàng10.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[55]Vàng15,000^
Anh Quốc (BPI)[57]Vàng450,000[56]
Hoa Kỳ (RIAA)[58]
Nhạc số
2× Bạch kim2,000,000^
Hoa Kỳ (RIAA)[59]
Nhạc chuông
Bạch kim1,000,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Akon – Lonely”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Akon – Lonely”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Akon – Lonely”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Akon – Lonely”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Akon – Lonely" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ "Austriancharts.at – Akon – Lonely" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Akon – Lonely" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – Akon – Lonely" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ "Danishcharts.com – Akon – Lonely" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ "Akon: Lonely" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ "Lescharts.com – Akon – Lonely" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Akon - Lonely” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  16. ^ "Chart Track: Week 36, 2005" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Akon" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Akon – Lonely" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ "Charts.nz – Akon – Lonely" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Akon – Lonely" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Akon – Lonely" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  22. ^ "Swisscharts.com – Akon – Lonely" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "Akon Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  26. ^ "Akon Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  27. ^ "Akon Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  29. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  30. ^ “Jahreshitparade 2005”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  31. ^ “Jaaroverzichten 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ “Rapports Annuels 2005”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ “Year End European Hot 100 Singles Chart 2005 01 - 2005 52” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 2005”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ “Jaarlijsten 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Top Selling Singles of 2005”. RIANZ. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Årslista Singlar - År 2005” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ “Swiss Year-End Charts 2005”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “UK Year-end Singles 2005” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ a b “The Year in Music and Touring: 2005” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  47. ^ “Die erfolgreichsten Hits des neuen Jahrtausends” (bằng tiếng Đức). RTL Television. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Akon – Lonely” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Akon – Lonely” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  52. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Akon; 'Lonely')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Akon – Lonely” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2005” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Lonely')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  56. ^ Myers, Justin (15 tháng 5 năm 2015). “Number 1 today in 2005: Akon is Lonely at the top”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Akon – Lonely” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Lonely vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Akon – Lonely” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Akon – Lonely” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lonely_(b%C3%A0i_h%C3%A1t_c%E1%BB%A7a_Akon)