Liên họ Cá vược
Liên họ Cá vược | |
---|---|
Cá pecca vàng (Perca flavescens) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Percoidei |
Liên họ (superfamilia) | Percoidea |
Các họ | |
Xem bài. |
Liên họ Cá vược (danh pháp khoa học: Percoidea) là một liên họ của Bộ Cá vược Perciformes. Liên họ bao gồm tổng cộng 3.374 loài.
Các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Percoidesa được phân ra thành các nhóm:[1]
- Percoidea
- Centropomidae
- Latidae
- Gerreidae (Cá móm)
- Centrogenyidae
- Perciliidae
- Howellidae
- Acropomatidae
- Epigonidae
- Polyprionidae
- Lateolabracidae (Cá vược Nhật Bản)
- Mullidae (Cá phèn)
- Glaucosomatidae (Cá lá rau)
- Pempheridae
- Oplegnathidae
- Kuhliidae
- Leptobramidae
- Bathyclupeidae
- Polynemidae (Cá vây tua)
- Toxotidae (Cá mang rổ)
- Arripidae (Cá hồi Úc)
- Dichistiidae
- Kyphosidae (Cá dầm)
- Terapontidae (Cá căng)
- Percichthyidae
- Sinipercidae
- Enoplosidae
- Pentacerotidae
- Dinopercidae
- Banjosiidae
- Centrarchidae (Cá Thái dương)
- Serranidae (Cá mú)
- Percidae (Cá vược)
- Lactariidae (Cá vạng mỡ)
- Dinolestidae
- Scombropidae
- Pomatomidae
- Bramidae (Cá vền biển)
- Caristiidae
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản 5). Wiley. tr. 431–452. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2020.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Li%C3%AAn_h%E1%BB%8D_C%C3%A1_v%C6%B0%E1%BB%A3c