Wiki - KEONHACAI COPA

Lee Dong-wook

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Dong-wook
이동욱
Sinh6 tháng 11, 1981 (42 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Học vịĐại học Joongbu – Phát thanh truyền hìnhnghệ thuật truyền thông
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1999–nay
Người đại diệnKing Kong by Starship
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Cân nặng78 kg (172 lb)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이동욱
Hanja
李棟旭
Romaja quốc ngữI Dong-uk
McCune–ReischauerI Tong'uk
Hán-ViệtLý Đông Húc

Lee Dong-wook (Hangul: 이동욱, Hanja: 李棟旭, Hán-Việt: Lý Đông Húc, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1981) là một nam diễn viên, người mẫu và người dẫn chương trình truyền hình người Hàn Quốc. Anh được khán giả biết đến với các vai chính trong các bộ phim truyền hình Cô em họ bất đắc dĩ (2005), Scent of a Woman (2011), Ông hoàng khách sạn (2014), Bubble gum (2015),Yêu tinh (2016), Sinh mệnh (2018), Chạm vào tim em (2019)Bạn trai tôi là Hồ Ly (2020), Người hùng điên rồ (2021).

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Dong-wook bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 1999, tiếp tục với những vai diễn đơn thuần cho đến khi trở thành ngôi sao với vai chính trong phim truyền hình lãng mạn Cô em họ bất đắc dĩ vào năm 2005. Bộ phim không những phổ biến với khán giả trong nước mà còn ở nước ngoài, đặc biệt là ở châu Á và khu vực Đông Nam Á. Sau đó anh tiếp tục thủ vai chính trong phim truyền hình hình sự, bí ẩn La Dolce Vita (2008)[1], tâm lý, hài hước Partner (2009)[2][3], tình cảm Scent of a Woman (2011)[4], Wild Romance (2012)[5][6], cổ trang Kẻ trốn chạy của Joseon (2013) và phim truyền hình dài tập Ông hoàng khách sạn.[7][8]

Tháng 11 năm 2011, Lee Dong-wook ký hợp đồng với công ty giải trí King Kong Entertainment[9].

Dong-wook cùng với nghệ sĩ hài Shin Dong-yup trở thành MC mới của talk show Strong Heart từ tháng 4 năm 2012 đến tháng 1 năm 2013.[10][11][12][13][14][15] Anh cũng xuất hiện vào mùa 1 và 2 của Roomate.[16][17]

Vào năm 2016, Lee Dong-wook xác nhận tham gia phim truyền hình viễn tưởng-lãng mạn Yêu tinh cùng với Gong Yoo, phát sóng vào tháng 12 đến tháng 2 năm 2017.[18][19] Anh đóng vai Thần Chết. Bộ phim thành công vang dội, là một trong những bộ phim có rating cao nhất trong lịch sử truyền hình đài cáp.

Năm 2018, Lee Dong-wook đóng vai chính trong bộ phim y khoa Life, anh đóng vai một bác sĩ làm việc tại Khoa ER.[20]

Đến năm 2020, anh đã tiếp tục tạo nên tiếng vang lớn khi tham gia bộ phim Bạn trai tôi là Hồ Ly khi đóng vai chính là hồ ly chín đuôi Lee Yeon.

Ngoài sự nghiệp diễn xuất, năm 2013, Lee Dong-wook đã ký hợp đồng quảng cáo với thương hiệu nước xả vải Downy và đã xuất hiện trong quảng cáo nước xả vải Downy Huyền Bí.

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Anh nhập ngũ vào tháng 8 năm 2009 và xuất ngũ vào tháng 6 năm 2011.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimTên tiếng HànKênh phát sóngVai diễnGhi chúTham khảo
1999MBC Best Theater "길밖에도 세상은 있어"MBCSung-joon
School 2KBS1Lee Kang-san
2000School 3Lee Kang-san
SecretMBCKang Hyun-soo
2001Pure HeartKBS2Jang Ho-gu
A Dreaming FamilyKBS
Drama City "Happier Than Heaven"KBS2
This Is LoveKBS1Jae-hyun
That's Perfect!SBSDong-wook
2002Let's Go!Dong-wook
Loving YouKBS2Lee Min
Honest LivingSBSLee Dong-wook
2003Land of WineSong Do-il
Merry Go RoundMBCPark Sung-pyo
2004Island Village TeacherSBSJang Jae-doo
Precious FamilyKBS2Ahn Jung-hwan
2005Cô dâu Hà NộiSBSPark Eun-woo
Cô em họ bất đắc dĩSeol Gong-chan
2008La Dolce VitaMBCLee Joon-soo
2009PartnerKBS2Lee Tae-jo
2011Scent of a WomanSBSKang Ji-wook
2012Wild RomanceKBS2Park Mu-yeol
2013The Fugitive of JoseonChoi Won
2014The Story of Kang-guSBSKim Kyung-tae
Ông hoàng khách sạnMBCCha Jae-wan
Blade ManKBS2Joo Hong-bin
2015Bubble GumtvNPark Ri-hwan
2016–17Yêu tinh (Guardian: The Lonely and Great God)도깨비Wang YeoDiễn viên chính[21]
2018Sự sống (Life)라이프JTBCYe Jin-woo[22][23]
2019Chạm vào tim em (Touch Your Heart)진심이 닿다tvNKwon Jung-rok[24]
Người lạ đến từ địa ngục (Hell Is Other People)타인은 지옥이다OCNSeo Moon-jo[25]
2020Bạn trai tôi là Hồ Ly (Tale of the Nine Tailed)구미호뎐tvNLee Yeon[26]
2021–22Người hùng điên rồ (Bad and Crazy)배드 앤 크레이지Ryu Soo-yeol[27][28]

Video ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátCa sĩGhi chú
2005"Bye Bye Bye"Monday Kiz
2006"Spring, Summer, Fall, Winter"Suho feat. Kim Tae-woo
2007"Lost in the Forest of Love"Jed
2008"As Much as We Loved"Suho
2009"Missed Call"Suho feat. Kim Bum-soo
2010"Dandelion"ZozoLee Dong-wook đồng
đạo diễn music video này[29]
2011"Replay"Kim Dong-ryul
2013"Cosmic Girl"Kim Tae-woo
2017"I Still"Sung Si Kyung

SoYou

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênHạng mụcTác phẩm đề cửKết quảRef.
1999V-NESS Screen AwardĐoạt giải
2003SBS Drama AwardsNew Star AwardLand of WineĐoạt giải
2009KBS Drama AwardsExcellence Award, Actor in a MiniseriesPartnerĐề cử
20118th Cosmo Beauty AwardsMost Attractive Actor in AsiaĐoạt giải
18th Han Il Culture AwardsGrand Prize, Cultural Diplomacy categoryĐoạt giải
SBS Drama AwardsTop 10 StarsScent of a WomanĐoạt giải
Top Excellence Award, Actor in a Weekend DramaĐoạt giải
2012SBS Entertainment AwardsBest Couple Award cùng Shin Dong-yupStrong HeartĐoạt giải
Best Newcomer, MC categoryĐoạt giải
KBS Drama AwardsExcellence Award, Actor in a MiniseriesTình yêu hoang dạiĐề cử
2013KBS Drama AwardsExcellence Award, Actor in a Mid-length DramaThiên mệnhĐề cử
20149th Asia Model Festival AwardsFashionista AwardĐoạt giải
3rd APAN Star AwardsTop Excellence Award, Actor in a Serial DramaHotel KingĐề cử
MBC Drama AwardsTop Excellence Award, Actor in a Special Project DramaĐề cử
20175th Annual DramaFever AwardsBest Supporting ActorYêu tinhĐoạt giải[30]
10th Korea Drama AwardsTop Excellence Award, ActorĐề cử[31]
3rd Fashionista AwardsGlobal IconĐề cử[32]
20186th APAN Star AwardsTop Excellence Award, Actor in a MiniseriesLifeĐề cử[33]
K-Star AwardĐề cử
Korea Fashion Photographers Association.Photogenic Award of the yearĐoạt giải[34]
13th Annual Soompi AwardsNam diễn viên phụ xuất sắc nhấtYêu tinhĐoạt giải[35]
2019OCN Awards"Dangerously Attractive Character" AwardNgười lạ đến từ địa ngụcĐoạt giải[36]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lee Dong-wook stars in Sweet Life a new MBC TV drama currently in production”. MBC Global Media. ngày 24 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Han, Sang-hee (ngày 23 tháng 6 năm 2009). “Friends, Lawyers to Hit Small Screen”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Oh, Jean (ngày 24 tháng 6 năm 2009). “Legal wars and blood brothers hit TV”. The Korea Herald. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ “ONE Exclusive Interview - Lee Dong Wook”. ONE TV ASIA. tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ Noh, Hyun-gi (ngày 3 tháng 1 năm 2012). “Lee Si-young to play tomboy who falls in love”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ Hong, Lucia (ngày 1 tháng 1 năm 2012). “Lee Dong-wook pulled off all action scenes for new series because of Lee Si-young”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ Lee, Kyung-nam (ngày 13 tháng 2 năm 2014). “Lee Dong Wook to Reunite with Lee Da Hae in New Drama Hotel King. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ Lee, Min-ji (ngày 27 tháng 3 năm 2014). Hotel King Lee Dong Wook and Lee Dae Hae Praise Each Other”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ Hong, Lucia (ngày 22 tháng 11 năm 2011). “Lee Dong-wook signs with a new talenthouse”. 10Asia. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
  10. ^ Hong, Lucia (ngày 15 tháng 3 năm 2012). “Lee Dong-wook becomes new host of SBS' Strong Heart. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  11. ^ Choi, Eun-hwa (ngày 15 tháng 3 năm 2012). “Lee Dong Wook to be New Host for Strong Heart. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  12. ^ Ho, Stewart (ngày 9 tháng 4 năm 2012). “Lee Dong Wook Successfully Completes First Shoot for Strong Heart. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  13. ^ Lee, Dong-hyun (ngày 11 tháng 4 năm 2012). “Lee Dong Wook Debuts as Strong Heart MC”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  14. ^ Mighty Heart talk show to go silent”. Korea JoongAng Daily. ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013.
  15. ^ Jeon, Su-mi (ngày 13 tháng 2 năm 2013). “Lee Dong Wook Says He Learned More about Variety on the Last Episode of Strong Heart. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  16. ^ Kim, Min-jin (ngày 4 tháng 6 năm 2014). Roommate reveals its additional posters”. The Korea Herald. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  17. ^ “Lee Dong Wook comments on the end of SBS Roommate. Allkpop. ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ alice101 (ngày 24 tháng 11 năm 2016). “Gong Yoo, Lee Dong Wook, and Sungjae show off great chemistry in 'Goblin' still cuts”. allkpop. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  19. ^ alice101 (ngày 14 tháng 12 năm 2016). “Lee Dong Wook and Yoo In Na are caught cutely playing around on the set of 'Goblin'!”. allkpop. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ “Lee Dong-wook to star in drama 'Life' as doctor” [Lee Dong-wook sẽ đóng vai chính trong bộ phim 'Life' trong vai bác sĩ] (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  21. ^ '도깨비' 이동욱, 저승사자→왕여 변신…비극적 운명 예고”. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  22. ^ “Lee Dong-wook to star in drama 'Life' as doctor”. The Korea Herald. 9 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ 'Antigen-antibody reaction' between Lee Dong-wook, Cho Seung-woo”. Kpop Herald. 23 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ 'Goblin' stars to reunite in drama”. Korea JoongAng Daily. 20 tháng 10 năm 2018.
  25. ^ “Lee Dong-wook Confirms OCN Drama "Hell Is Other People" With Im Si-wan”. Hancinema. 13 tháng 5 năm 2019.
  26. ^ '구미호뎐'(가제), 男구미호 이동욱XPD 조보아 캐스팅 확정…2020년 방송[공식입장]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
  27. ^ Moon Ji-yeon (1 tháng 9 năm 2021). “[단독] 이동욱·한지은 '배드앤크레이지' tvN 금토라인업..'해피니스' 후속” [[Exclusive] Lee Dong-wook and Han Ji-eun's 'Bad and Crazy' tvN Fri-Sat lineup... 'Happiness' follow-up]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  28. ^ Hong Se-young (7 tháng 9 năm 2021). “이동욱·위하준·한지은, tvN·iQIYI '배드 앤 크레이지' 확정 [공식]” [Lee Dong-wook, Wi Ha-jun, Han Ji-eun, tvN, iQIYI ‘Bad and Crazy’ confirmed [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  29. ^ 이동욱, 뮤비 감독 데뷔…조조 '민들레' 제작 [Lee Dong-wook makes his directorial debut]. Segye (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  30. ^ 'Guardian' sweeps DramaFever Awards”. The Korea Times. ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  31. ^ 2017 코리아드라마어워즈(KDA) 최종 후보작 공개...한석규VS김상중VS차인표VS김영철VS최민수. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ "올해는 누구?" 2017 패셔니스타 어워즈, 더욱 뜨겁게 돌아온다. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  33. ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ “Lee Dong-wook wins award for being photogenic”. Kpop Herald. ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  35. ^ SoompiTV (ngày 25 tháng 4 năm 2018), Lee Dong Wook – Best Supporting Actor | 13th Annual Soompi Awards, truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019
  36. ^ [2019 OCN 내맘대로 AWARDS] 올해도 행복했상★ (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lee_Dong-wook