Wiki - KEONHACAI COPA

Led Zeppelin II

Led Zeppelin II
Album phòng thu của Led Zeppelin
Phát hành22 tháng 10 năm 1969
Thu âmTháng 1-8 năm 1969
ở nhiều địa điểm
Thể loạiHard rock, heavy metal, blues rock
Thời lượng41:24
Ngôn ngữTiếng Anh
Hãng đĩaAtlantic
Sản xuấtJimmy Page
Thứ tự album của Led Zeppelin
Led Zeppelin
(1969)
Led Zeppelin II
(1969)
Led Zeppelin III
(1970)
Đĩa đơn từ Led Zeppelin II
  1. "Whole Lotta Love""
    Phát hành: 1969 (1969)

Led Zeppelin II là album phòng thu thứ hai của ban nhạc rock người Anh, Led Zeppelin. Album được phát hành vào tháng 10 năm 1969 bởi Atlantic Records. Quá trình thu âm album kéo dài qua nhiều địa điểm giữa Anh và Bắc Mỹ trong khoảng thời gian từ tháng 1 tới tháng 8 cùng năm. Jimmy Page tiếp tục là người sản xuất album này của nhóm, và đây cũng là album đầu tiên mà Led Zeppelin sử dụng những kỹ thuật thu âm mới của kỹ thuật viên Eddie Kramer. Pha trộn giữa folk và blues, Led Zeppelin II cũng cho thấy ban nhạc đã phát triển thêm nhiều kỹ năng của nhạc blues, đặc biệt trong việc sử dụng âm thanh miết. Đây được coi là album ồn ào nhất trong sự nghiệp của ban nhạc[1].

Sau khi được phát hành, Led Zeppelin II có được số doanh thu khổng lồ và trở thành album đầu tiên của ban nhạc cùng đứng quán quân ở Anh và Mỹ. Năm 1970, nhà thiết kế David Juniper với album này được đề cử giải Grammy cho thiết kế album xuất sắc nhất. Ngày 15 tháng 9 năm 1999, album được nhận chứng chỉ 12x Bạch kim từ RIAA công nhận doanh thu 12 triệu đĩa đã bán. Led Zeppelin II luôn được các nhà phê bình và người hâm mộ coi như một trong những album xuất sắc nhất và có ảnh hưởng nhất của lịch sử nhạc rock.

Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

Mặt A
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Whole Lotta Love"John Bonham/Willie Dixon/John Paul Jones/Jimmy Page/Robert Plant5:34
2."What Is and What Should Never Be"Page/Plant4:47
3."The Lemon Song"Bonham/Chester Burnett/Jones/Page/Plant6:20
4."Thank You"Page/Plant4:47
Mặt B
STTNhan đềSáng tácThời lượng
5."Heartbreaker"Bonham/Jones/Page/Plant4:15
6."Living Loving Maid (She's Just a Woman)"Page/Plant2:40
7."Ramble On"Page/Plant4:35
8."Moby Dick"Bonham/Jones/Page4:25
9."Bring It On Home"Page/Plant/Dixon4:19

Ấn bản cho băng cassette có "Heartbreaker" là ca khúc kết thúc mặt A, và "Thank You" là ca khúc mở đầu mặt B. "Moby Dick" là ca khúc thứ hai của mặt A, trong khi "What Is And What Should Never Be" được rời sang mặt B. Ấn bản LP cũng ghi sai độ dài thực tế của ca khúc "Thank You" là 3:50, trong khi phần coda của ca khúc này chưa dừng ở đó.

Thành phần tham gia sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Led Zeppelin
  • John Bonham – trống, timpani, hát nền.
  • John Paul Jones – bass, organ trong "Thank You", hát nền.
  • Jimmy Page – guitar điện và guitar acoustic, hát nền, theremin trong "Whole Lotta Love".
  • Robert Plant – hát chính, harmonica trong "Bring It On Home".
Ê-kíp sản xuất
  • Barry Diament – kỹ thuật viên âm thanh (ấn bản gốc CD).
  • George Chkiantz – kỹ thuật viên âm thanh trong "Whole Lotta Love" và "What Is and What Should Never Be".
  • Peter Grant – phụ trách sản xuất.
  • Chris Huston – kỹ thuật viên âm thanh trong "The Lemon Song" và "Moby Dick".
  • Andy Johns – kỹ thuật viên âm thanh trong "Thank You"
  • Eddie Kramer – kỹ thuật viên âm thanh, trộn âm.
  • Bob Ludwig – chỉnh âm, kỹ thuật viên âm thanh.
  • George Marino – kỹ thuật viên âm thanh (bản chỉnh âm CD).

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Album
Bảng xếp hạng(1969)Vị trí
cao nhất
Japanese Albums Chart[2]8
US Billboard 2001
US Billboard Soul LP's[3]32
French Albums Chart[4]3
Canadian RPM Top 100 Albums Chart[5]1
Bảng xếp hạng (1970)Vị trí
cao nhất
UK Albums Chart[6]1
US Record World Top Pop Albums1
US Cash Box Top 100 Albums1
Norwegian Albums Chart[7]2
Australian Kent Music Report Top 100 Albums Chart[8]1
Spanish Albums Chart[9]1
German Albums Chart[10]1
Đĩa đơn
NămĐĩa đơnBảng xếp hạngVị trí
cao nhất
1970"Whole Lotta Love"US Billboard Hot 1004
1997"Whole Lotta Love"UK Singles Chart[11]21
1970"Living Loving Maid (She's Just a Woman)"US Billboard Hot 10065

Chứng chỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[12]
Bản chỉnh âm
Vàng30.000^
Úc (ARIA)[13]4× Bạch kim280.000^
Áo (IFPI Áo)[14]Vàng25.000*
Canada (Music Canada)[15]9× Bạch kim900.000^
Pháp (SNEP)[16]2× Vàng200.000*
Đức (BVMI)[17]Bạch kim500.000^
Anh Quốc (BPI)[18]4× Bạch kim1,200,000^
Hoa Kỳ (RIAA)[19]12× Bạch kim12,000,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Buckley 2003, tr. 502.
  2. ^ “Top 100 Albums – ngày 25 tháng 12 năm 1969”. Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ “Led Zeppelin II Charts & Awards (Billboard)”. allmusic. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2008.
  4. ^ “Top 100 Albums – 1969”. infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “RPM Albums Chart – ngày 24 tháng 1 năm 1970”. RPM. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ “Chart stats – Led Zeppelin – Led Zeppelin II”. chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “Top 20 Albums – ngày 1 tháng 3 năm 1970”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  8. ^ Kent 1993, tr. 53.
  9. ^ “Top 100 Albums – ngày 4 tháng 4 năm 1970”. PROMUSICAE. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  10. ^ “Top 100 Albums – ngày 6 tháng 4 năm 1970”. charts-surfer.de. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  11. ^ “Top 100 Singles – ngày 13 tháng 9 năm 1997”. chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  12. ^ “Discos de oro y platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.
  13. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  14. ^ “Chứng nhận album Áo – Led Zeppelin – Led Zeppelin II” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  15. ^ “Chứng nhận album Canada – Led Zeppelin – Led Zeppelin II” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  16. ^ “Chứng nhận album Pháp – Led Zeppelin – Volume 2” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  17. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Led Zeppelin; 'II')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  18. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Led Zeppelin – Led Zeppelin II” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Led Zeppelin II vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  19. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Led Zeppelin – Led Zeppelin II” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm
Abbey Road của The Beatles
UK Albums Chart quán quân
7 tháng 2 năm 1970 – 14 tháng 2 năm 1970
Kế nhiệm
Motown Chartbusters Volume 3 của
nhiều nghệ sĩ

Bản mẫu:Led Zeppelin II

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Led_Zeppelin_II