Wiki - KEONHACAI COPA

League of Legends Champions Korea

League of Legends Champions Korea
Mùa giải hiện tại:
LCK mùa giải 2024
Bộ môn thi đấuLiên Minh Huyền Thoại
Thành lập2012
Mùa đầu tiênMùa Xuân 2012
Quản lýRiot Games
Cấp giải đấuKhu vực
Số đội10
Địa điểm thi đấuLoL Park, 33 Jong-ro, Cheongjin-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc.
Khu vực Hàn Quốc
Đương kim vô địch Gen.G
(lần thứ 5)
Vô địch nhiều nhất T1
(10 lần)
Cúp quốc tếGiải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại
Mid-Season Invitational
Cúp quốc nộiMùa Xuân
Mùa Hè
Giải thứ cấpLCK Challengers League
Trang chủWebsite chính thức
Các giải cùng cấp

League of Legends Champions Korea (LCK) (Hangul:  리그 오브 레전드 챔피언스 코리아), trước đây được biết đến với tên Ongamenet LCK (OGN) và được tổ chức bởi Ongamenet, là đấu trường cao cấp nhất của bộ môn thể thao điện tử nội dung Liên Minh Huyền Thoại tại Hàn Quốc. Các trận đấu chung kết LCK được tổ chức tại Yongshan e-Sports ở Yongsan-guSeoul (về sau các địa điểm diễn ra được thay đổi). Giải đấu LCK quy tụ những siêu sao đẳng cấp hàng đầu thế giới. Được đánh giá là một trong những giải đấu thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại khắc nghiệt nhất hành tinh, sức cạnh tranh khốc liệt và chất lượng nhất thế giới bên cạnh LPL ở Trung Quốc. Riot Games, nhà phát triển của Liên Minh Huyền Thoại đã cho các bình luận viên tiếng Anh bình luận các trận đấu của LCK.

Giải đấu đầu tiên đã được tổ chức từ năm 2012. Giải đấu từng được tài trợ bởi OLYMPUS và có tên là OLYMPUS Champions Spring 2013 và sau đó tiếp tục chuyển sang Hot6ix trở thành Hot6ix Champions Summer 2013 và chuyển sang Pandora trong mùa giải Pandora Champions Winter 2013-2014. Sau Pandora, chuyển sang Hot6ix một lần nữa. Hot6ix tài trợ Hot6ix Champions Spring 2014, Hot6ix Champions Summer 2014. Năm 2015, chuyển thành SBENU LCK Spring 2015, SBENU LCK Summer 2015. Và năm 2016, Lotte Confectionery tài trợ cho Lotte Confectionery Champions Spring 2016, đến mùa hè giải đấu được tài trợ bởi Coca-Cola Zero với tên gọi 2016 Coca-Cola Zero LCK Summer. Kể từ năm 2017, giải đấu giữ nguyên tên gọi League of Legends Champions Korea. Mùa giải gần đây nhất là LCK Mùa hè 2023, bắt đầu từ ngày 07 tháng 06 đến ngày 20 tháng 08.

Gen.G đang là đương kim vô địch của giải đấu sau khi đánh bại T1 tại trận chung kết LCK Mùa xuân năm 2024 với tỉ số 3-2.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2012 - 2014[sửa | sửa mã nguồn]

OGN tổ chức LoL Champions Korea vào năm 2012. Mùa 1 bắt đầu với Azubu Champions Spring 2012. Có ba mùa giải trong một năm (mùa xuân, mùa hè, mùa đông) trừ mùa thu khi Giải vô địch thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại thế giới diễn ra.

Sau mỗi mùa giải, các đội tham dự LoL Champions Korea sẽ nhận được một số điểm tích lũy nhất định. 3 đội có điểm tích lũy cao nhất trong năm sẽ giành quyền đại diện cho Hàn Quốc tham dự Giải vô địch thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại thế giới. Các đội có thể nhận được điểm tích lũy bằng cách đứng vị trí từ hạng nhất đến hạng tư. Hạng nhất: 400 điểm, hạng nhì: 225 điểm, hạng ba 150 điểm, hạng tư: 100 điểm. Có ba mùa giải trong 1 năm, các đội sẽ thi đấu để dành những điểm tích lũy đó trong năm.

Mùa giải Azubu the Champions Spring 2012 và Azubu the Champions Summer 2012, ban tổ chức có mời một số đội nước ngoài tham dự. Sau mùa 3, không còn đội nước ngoài ở LoL Champions Korea. Có 12 đội tham gia. Giải đấu được chia thành 2 bảng và chia ra 6 đội mỗi bảng, 4 đội đứng đầu mỗi bảng bước vào vòng tứ kết. Vòng tứ kết gồm 8 đội. Bán kết gồm 4 đội và có trận tranh hạng 3.

Trong LoL Champions Korea, các trận đấu thường chơi với thể thức Best of Three, các trận đấu từ vòng tứ kết trở đi được chơi với thể thức Best of Five.

2015 - Nay[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi năm có 2 mùa giải, mùa xuân và mùa hè. Trước đây, mỗi CLB có thể có 2 đội, nhưng bây giờ chỉ có thể có 1 đội mỗi CLB. Giải đấu thay đổi thành 10 đội. Giải đấu hạng hai là LoL Challengers Korea. Giải đấu chuyển thành thi đấu vòng tròn tính điểm và 5 đội xếp cao nhất bước vào vòng loại trực tiếp. Sau 2016, LCK không còn chế độ chọn ẩn.

Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyểnNăm ra mắt[a]Đội hìnhHuấn Luyện Viên
Đường TrênĐi RừngĐường GiữaĐường DướiHỗ Trợ
Dplus KIA2019KingenLucidShowMakerAimingKellinZefa
Bubbling
Ssong
DRX2012RascalSpongeSeTabTeddyPleataMicro
Crush
FearX2019ClearWiller
Seobi
ClozerHenaExecuteRyu
Gen.G2013KiinCanyonChovyPeyzLehendsKim
Helper
Mata
Hanwha Life Esports2015DoranPeanutZekaViperDelightDanDy
Mowgli
KT Rolster2013PerfecTPyosikBddDeftBeryLHirai
supreme
Museong
Comet
Kwangdong Freecs2015DuDuCuzz
YoungJae
BuLLDoGTaeyoonAndilcvMax
Millimas
FanTaSy
Nongshim RedForce2020DnDnSylvieCallme
Fiesta
JiwooPeterIrean
Coco
Chelly
Noblesse
OKSavingsBank Brion2012MorganGideonKarisEnvyyEffortEdgar
Drinker
T12013ZeusOnerFakerGumayusiKeriakkOma
Tom
Roach

Thống kê từng mùa[sửa | sửa mã nguồn]

NămMùaVô địchÁ quânHạng 3Hạng 4
2012Mùa xuânMiG BlazeMiG FrostXenics StormTeam OP
Mùa hèAzubu FrostCLG EuropeNajin SwordAzubu Blaze
Mùa đôngNajin SwordAzubu FrostKT RolsterAzubu Blaze
2013Mùa xuânMVP OzoneCJ Entus BlazeSK Telecom T1 2CJ Entus Frost
Mùa hèSK Telecom T1KT Rolster BulletsMVP OzoneCJ Entus Frost
Mùa đôngSK Telecom T1Samsung WhiteKT Rolster BulletsNajin White Shield
2014Mùa xuânSamsung BlueNaJin White ShieldSamsung OzoneCJ Entus Blaze
Mùa hèKT RolsterSamsung BlueSamsung WhiteSK Telecom T1 S
2015Mùa xuânSK Telecom T1GE TigersCJ EntusJin Air Greenwings
Mùa hèSK Telecom T1KT RolsterKOO TigersCJ Entus
2016Mùa xuânSK Telecom T1ROX TigersKT RolsterJin Air Greenwings
Mùa hèROX TigersKT RolsterSK Telecom T1Samsung Galaxy
2017Mùa xuânSK Telecom T1KT RolsterSamsung GalaxyMVP
Mùa hèLongzhu GamingSK Telecom T1KT RolsterSamsung Galaxy
2018Mùa xuânKing-Zone Dragon XAfreeca FreecsKT RolsterSK Telecom T1
Mùa hèKT RolsterGriffinAfreeca FreecsKing-Zone Dragon X
2019Mùa xuânSK Telecom T1GriffinKing-Zone Dragon XDAMWON Gaming
Mùa hèSK Telecom T1GriffinDAMWON GamingSANDBOX Gaming
2020Mùa xuânT1Gen.GDragonXDAMWON Gaming
Mùa hèDAMWON GamingDragonXGen.GAfreeca Freecs
2021Mùa xuânDWG KIAGen.GHanwha Life EsportsT1
Mùa hèDWG KIAT1Gen.GNS RedForce
2022Mùa xuânT1Gen.GDWG KIAKwangdong Freecs
Mùa hèGen.GT1Liiv SANDBOXDWG KIA
2023Mùa xuânGen.GT1KT RolsterHanwha Life Esports
Mùa hèGen.GT1KT RolsterHanwha Life Esports
2024Mùa xuânGen.GT1Hanwha Life EsportsDplus KIA
Mùa hè
Danh hiệu
Tên ĐộiVô ĐịchÁ Quân
1T1106
2Gen.G55
3Dplus KIA30
4KT Rolster24
5CJ Entus23
6DRX21
7Hanwha Life Esports12
8OK Savingsbank Brion11
9MVP10
10Griffin03
11Kwangdong Freecs01
CLG Europe

Danh sách nhân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Bình luận viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Hàn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hàn Quốc Jeon "Caster Jun" Yong-jun
  • Hàn Quốc Seong "SEONG K" Seung-heon
  • Hàn Quốc Lee "CloudTemplar" Hyun-woo
  • Hàn Quốc Go "Ggoggo" Su-jin
  • Hàn Quốc Lim "MyLittlePony" Ju-wan
  • Hàn Quốc Jeong "NoFe" No-chu
  • Hàn Quốc Kang "Cpt Jack" Hyung-woo
  • Hàn Quốc Shin "Helios" Dong-jin
  • Hàn Quốc Heo "Huni" Seung-hoon
  • Hàn Quốc Youn "Soobin" Soo-bin
  • Hàn Quốc Lee "Hyeji" Jeong-huyn
  • Hàn Quốc Park "Jeesun" Jee-sun
Tiếng Anh[sửa | sửa mã nguồn]
  • Úc Max "Atlus" Anderson
  • Hoa Kỳ Brendan "Valdes" Valdes
  • Hoa Kỳ Wolf "Wolf" Schröder
  • Hà Lan Maurits "Chronicler" Jan Meeusen
  • Hàn Quốc Heo "Huni" Seung-hoon
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan "Aux" Harrison
  • Pháp Laure "Laure" Valée

Phân tích viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ha "Bitdory" Gwang-seok
  • Lee "Kuro" Seo-haeng
  • Nam "Lira" Tae-yo
  • Yoon Soobin
  • Lee Jeonghyun

Phiên dịch viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Park Jeesun

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/League_of_Legends_Champions_Korea