Larimichthys
Larimichthys | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Sciaenidae |
Chi (genus) | Larimichthys D. S. Jordan & Starks, 1905 |
Larimichthyslà một chi cá nước mặn trong họ cá lù đù[1][2] thuộc bộ cá vược, trong số chi này có loài Larimichthys crocea là được khai thác nhiều với sản lượng lên đến 70 ngàn tấn[3]
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện hành có 04 loài trong chi này:[2]
- Larimichthys crocea (J. Richardson, 1846) — large yellow croaker
- Larimichthys pamoides (Munro, 1964) — southern yellow croaker
- Larimichthys polyactis (Bleeker, 1877) — (small) yellow croaker
- Larimichthys terengganui Seah, Hanafi, Mazlan & Chao, 2015 [4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Larimichthys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2015.
- ^ a b Eschmeyer, W. N. and R. Fricke (eds) (ngày 4 tháng 1 năm 2016). “Catalog of Fishes”. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nations) (2014). FAO yearbook. Fishery and Aquaculture Statistics. 2012. Rome: FAO. tr. 27, 157. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
- ^ Seah, Y.G., Hanafi, N., Mazlan, A.G. & Chao, N.L. (2015). “A new species of Larimichthys from Terengganu, east coast of Peninsular Malaysia (Perciformes: Sciaenidae)” (PDF). Zootaxa. 3956 (2): 271–280. doi:10.11646/zootaxa.3956.2.7.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Larimichthys