Wiki - KEONHACAI COPA

Lý Thuần

Lý Thuần
Sinh15 tháng 2, 1988 (36 tuổi)
Vu Hồ, An Huy, Trung Quốc
Tên khácFrida Li
Trường lớpHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2010-nay
Tên tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể

Lý Thuần (tiếng Trung: 李纯, tiếng Anh: Li Chun) là một nữ diễn viên Trung Quốc, được biết đến qua các vai diễn trong phim truyền hình như Nghê Mạn Thiên trong Hoa Thiên Cốt (2015) và Vệ Yến Uyển trong Như Ý truyện (2018). Lý Thuần đã nhận được đánh giá cao của giới phê bình cho các tác phẩm điện ảnh cô tham gia, đặc biệt là với vai kỹ nữ sông Tần Hoài trong Kim Lăng Thập Tam Thoa và Liên Muội trong Quan Âm không chịu đi.

Tuổi thơ và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Thuần sinh ra ở Vu Hồ, An Huy. Cô bắt đầu học vẽ khi còn nhỏ. Năm 1998, khi cô 10 tuổi, cô được nhận vào Trường múa trực thuộc Học viện Múa Bắc Kinh và tốt nghiệp năm 2005. Sau khi tốt nghiệp, cô làm vũ công tại Nhà hát Ballet Thượng Hải. Năm 2007, cô biểu diễn trong vở Butterfly Love tại Hoa Kỳ. Cô nhập học Học viện Điện ảnh Bắc Kinh năm 2009, chuyên ngành diễn xuất và tốt nghiệp năm 2013.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Thuần bước vào làng giải trí vào tháng 10 năm 2010, khi đạo diễn Trương Nghệ Mưu tham dự lễ kỷ niệm 60 năm thành lập Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và mời cô vào phim của ông. Lý Thuần đã có vai diễn đầu tay trong Kim Lăng Thập Tam Thoa (2011), đóng vai kỹ nữ sông Tần Hoài.[2]

Vào tháng 6 năm 2012, cô đóng vai chính cùng với Nakaizumi Hideo trong bộ phim tôn giáo Quan Âm không chịu đi, được chiếu tại Liên hoan phim Thế giới Montreal lần thứ 37 năm 2013.[3] [4]

Lý Thuần đóng một vai phụ là Su Qin trong bộ phim gia đình 80s Engagement (2013). Sau đó cô đóng một vai phụ trong bộ phim Về nhà của Trương Nghệ Mưu. [5]

Năm 2015, cô đóng vai phản diện chính trong loạt phim truyền hình lãng mạn kỳ ảo Hoa Thiên Cốt,[6] dựa trên tiểu thuyết cùng tên năm 2009 của Fresh Quả Quả. Bộ phim đã thành công rực rỡ về mặt thương mại ở Trung Quốc, với rating trung bình là 2,784% (CMS50) và 2,213% (toàn quốc), trở thành bộ phim có rating cao thứ hai trong năm 2015 và cũng là bộ phim truyền hình Trung Quốc đầu tiên vượt qua 20 tỷ lượt xem trực tuyến.[7] [8] Cùng năm, cô đóng cặp với nam diễn viên Đài Loan Benjamin H. Wang trong bộ phim hài lãng mạn Tình yêu vĩnh cửu. [9]

Năm 2016, Lý Thuần đóng vai chính trong bộ phim truyền hình phiêu lưu Mật mã Tây Tạng.[10] Cô cũng đóng vai chính trong bộ phim truyền hình võ hiệp Họa giang hồ chi bất lương nhân dựa trên truyện tranh cùng tên.[11]

Lý Thuần đóng một trong những vai chính của bộ phim tâm lý tội phạm Guilty of Mind (2017), dựa trên cuốn tiểu thuyết Tâm lý tội phạm năm 2012 của Lôi Mễ.[12] Cùng năm, cô đóng vai phụ phản diện trong phim điện ảnh huyền huyễn Tam sinh tam thế: Thập lý đào hoa (phim).[13]

Năm 2018, Lý Thuần góp mặt trong bộ phim cung đấu Như Ý truyện, đóng một trong những vai phản diện chính.[14]

Năm 2019, Lý Thuần đóng vai chính trong bộ phim quân sự Tinh thần lính dù[15] và góp mặt trong bộ phim chính trị lịch sử Khánh Dư Niên.[16]

Năm 2020, Lý Thuần đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Tân thế giới.[17] Cùng năm, cô đóng vai chính trong bộ phim nữ quyền Thật Ra Anh Ấy Không Yêu Bạn Đến Thế (Love Yourself).[18]

Cô đã được chọn góp mặt trong bộ phim truyền hình võ thuật Tuyết Trung Hãn Đao Hành do Wang Juan viết kịch bản. [19]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềTiêu đề tiếng TrungVaiGhi chú
2011Kim Lăng thập tam thoa金陵十三钗Kỹ nữ sông Tần Hoài
2013Quan Âm không chịu đi不肯去观音Liên Muội
Oẳn tù tì剪刀石头布
2014Trở về归来Thôi Mỹ Phương
Liar's Confession騙子的自白[20]
2017Eternal Love海角有个五店市Trần Nam
Tam sinh tam thế: Thập lý đào hoa (phim)三生三世十里桃花Tố Cẩm
Tâm lí tội phạm心理罪Trần Hi

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênTiêu đề tiếng TrungVaiGhi chú
2014Tình yêu nơi đô thị (80s Engagement)大都市小爱情Tô Tần
2015Chiến tranh Tâm lý 101 (Say No for Youth)天生要完美Cao Dĩnh
Hoa Thiên Cốt花千骨Nghê Mạn Thiên
2016Họa giang hồ chi bất lương nhân画江湖之不良人Lục Lâm HiênVai chính
Mật mã Tây Tạng藏地密码Đường MẫnVai chính
2018Như Ý truyện如懿传Vệ Yến Uyển
2019Tinh thần lính dù (Paratrooper Spirit)伞兵魂Lin JunqiaoVai chính
Khánh Dư Niên庆余年Tư Lý Lý
2020Thế giới mới (New World)新世界Liu Rusi
Thật ra anh ấy không yêu bạn đến thế (Love Yourself)他其实没有那么爱你Nhậm NhiễmVai chính
2021Yêu rất mỹ vị (Delicious Romance)爱很美味Lưu TịnhVai chính
Tuyết Trung Hãn Đao Hành雪中悍刀行Xuanyuan Qingfeng
TBALạc lối ở Bermuda百慕迷踪Hu YueVai chính[21]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đề tiếng ViệtTiêu đề tiếng AnhTiêu đề tiếng TrungAlbumGhi chú
2020"I Want Your Love"我要你的爱Love Yourself OST
2021Tình Yêu Mỹ VịDelicious Romance OSTHát cùng Trương Hàm Vận và Vương Cúc

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămSự kiệnHạng mụcPhim được đề cửKết quảTham khảo
2019iFeng Fashion Choice AwardsPhong cách thời trang của nămĐoạt giải[22]
2020Liên hoan Truyền hình Thượng Hải lần thứ 26Nữ phụ xuất sắc nhấtThế giới mớiĐề cử[23]
Lễ trao giải Diễn viên Trung Quốc lần thứ 7Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Emerald)Đề cử[24]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Archived copy” 张艺谋新片《归来》将上映 芜湖女孩李纯出演展舞姿. Jiuzi (bằng tiếng Trung). 21 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ 芜湖姑娘李纯《金陵十三钗》里扮演秦淮歌女. Sina (bằng tiếng Trung). 9 tháng 9 năm 2012. 2010年10月,北京电影学院60周年校庆,张艺谋回学校参加庆典活动,李纯在这次活动中表演舞蹈,就这样被张艺谋看中了。
  3. ^ Cremin, Stephen (7 tháng 8 năm 2013). “China, Japan dominate Montreal's Asian lineup”. Film Business Asia. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ 组图:“谋女郎”李纯演观音 结缘皈依佛教. Tencent (bằng tiếng Trung). 19 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ 李纯又遇张艺谋 三代谋女郎齐聚《归来》. Netease (bằng tiếng Trung). 16 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ 《花千骨》将收官 霓漫天李纯演技获赞. Tencent (bằng tiếng Trung). 1 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ 《花千骨》成为年度收视亚军 网络点击再破纪录. NetEase. 18 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ 《花千骨》赵丽颖因虐恋神剧成大赢家. Sina. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ 华侨题材影片《海角有个五店市》将在全国上映. Chinawq (bằng tiếng Trung). 7 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ 《藏地密码》杀青 何润东李纯与500群演飚戏. Netease (bằng tiếng Trung). 19 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ 李纯挑梁女一 真人版《不良人》火热开机. Tencent (bằng tiếng Trung). 8 tháng 4 năm 2016.
  12. ^ 李纯被曝加盟影版《心理罪》 小花银幕大爆发. Tencent (bằng tiếng Trung). 8 tháng 8 năm 2016.
  13. ^ 李纯素锦造型撞衫“火烈鸟” 现场演示跳诛仙台. Sina (bằng tiếng Trung). 30 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ 《如懿传》发布皇家威仪海报 李纯演绎最戏剧性反派. Tencent (bằng tiếng Trung). 30 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ 李纯《伞兵魂》媒体见面会 首次出演飒爽女军医. Netease (bằng tiếng Trung). 16 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ 《庆余年》主演剧透片场照 李沁辛芷蕾李纯发出"探班邀请". Netease (bằng tiếng Trung). 14 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ 孙红雷尹昉合作《新世界》曝角色海报. Mtime (bằng tiếng Trung). 23 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021.
  18. ^ “宋茜郑恺新作《他其实没有那么爱你》定档818 《我的前半生》原班人马打造”. Ynet (bằng tiếng Trung). 17 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021.
  19. ^ “张若昀王倦二度携手《雪中悍刀行》,北凉称王”. Beijing News (bằng tiếng Trung). 1 tháng 7 năm 2020.
  20. ^ “青春网警题材微电影助力网络安全日”. Sina (bằng tiếng Trung). 28 tháng 4 năm 2014.
  21. ^ 电视剧《百慕迷踪》开机 张丹峰探秘惊天阴谋. Tencent (bằng tiếng Trung). 4 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ “李纯、曾舜晞荣获2019凤凰网时尚之选年度时尚态度先锋!”. ifeng (bằng tiếng Trung). 17 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “第26届上海电视节白玉兰奖入围名单公布”. China News (bằng tiếng Trung). 17 tháng 7 năm 2020.
  24. ^ “第七届"中国电视好演员奖"候选名单,易烊千玺马思纯等超百名演员入围”. Chongqing Chongbao (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%BD_Thu%E1%BA%A7n