Wiki - KEONHACAI COPA

Lý Hàn Tường

Lý Hàn Tường
李翰祥
Sinh(1926-03-07)7 tháng 3, 1926
Liêu Ninh, Trung Quốc
Mất17 tháng 12, 1996(1996-12-17) (70 tuổi)
Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Nghề nghiệpĐạo diễn điện ảnh
Năm hoạt động1953–1994
Tên tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể

Lý Hàn Tường (tiếng Trung: 李翰祥; bính âm: Lǐ Hànxiáng; 7 tháng 3 năm 1926 tại Hồ Lô Đảo, Liêu Ninh, Trung Quốc.[1] – 17 tháng 12 năm 1996 tại Bắc Kinh) là một đạo diễn điện ảnh người Trung Quốc. Ông đã đạo diễn hơn 70 bộ phim lớn nhỏ trong sự nghiệp của mình từ những năm 1950 và kéo dài cho thập niên 1990.[2][3] Ông từng được ủy ban điều hành Liên hoan phim Kim Mã Đài Bắc bình chọn là 1 trong 20 đạo diễn xuất sắc nhất lịch sử điện ảnh Hoa ngữ.[4] Tháng 12 năm 1996 ông qua đời tại Bắc Kinh do cơn đau tim đột ngột.

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVai tròGhi chú
1954Lady from the MoonĐạo diễn
1956Red Bloom in the SnowĐạo diễnĐạo diễn film debute.[5]
1956Beyond the Blue HorizonĐạo diễn, Biên kịch
1957A Mating Story
1957Lady in Distress
1957Little Angels of the Streets
1957A Mellow Spring
1957He Has Taken Him for Another
1958Give Me a Kiss
1958The Magic Touch
1958Diau Charn[5]
1958The Angel
1958Dan Fung Street
1958The Blessed Family
1959Love Letter MurderĐạo diễn
1959The Kingdom and the BeautyĐược Singapore gửi đi tranh giải Oscar cho Phim Quốc tế hay nhất.[5]
1959The Adventure of the 13th SisterĐạo diễn
1960The Enchanting ShadowĐược Hồng Kông gửi đi tranh giải Oscar cho Phim Quốc tế hay nhất.
1962The Magnificent Concubine
1963Empress Wu Tse-Tien
1963The Love EterneĐược Hồng Kông gửi đi tranh giải Oscar cho Phim Quốc tế hay nhất.[5]
1972Legends of Lust[5]
1972Cheating Panorama
1972The Admarid Girl
1973Cheat To CheatĐạo diễn, Biên kịch[6][7]
1973The Happiest MomentsĐạo diễn, Biên kịch[8]
1973Illicit DesireĐạo diễn[9][10]
1975The Empress Dowager[5]
1976The Last TempestĐược Hồng Kông gửi đi tranh giải Oscar cho Phim Quốc tế hay nhất.[5]
1976Love Swindlers
1983The Burning of the Imperial PalaceĐạo diễn.[5]
1983Reign Behind a CurtainĐạo diễn.[5]
1986The Last Emperor[5]
1986Snuff Bottle
1989The West Empress

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Giải Kim Mã cho Đạo diễn xuất sắc nhất: phim Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài (1963)
  • Giải Kim Mã cho Đạo diễn xuất sắc nhất: phim Tây Thi (1966)
  • Giải Kim Mã cho Kịch bản gốc xuất sắc nhất: Thuần Vu Đề Oanh (1971)
  • Giải Kim Mã thành tựu trọn đời.[11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lee, Daw-Ming (2012). Historical Dictionary of Taiwan Cinema. tr. 245. ISBN 9780810879225.
  2. ^ “Li Han-hsiang”. Hong Kong Movie Datadase. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Li Han-hsiang”. Hong Kong Cinemagic. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “放映頭條:後1989年代轉型、奠基、航向未來 - 放映週報 funscreen-No.267”. www.funscreen.com.tw. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ a b c d e f g h i j “Mr Li Han-hsiang, 1926-1996”. avenueofstars.com.hk. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “Cheat to Cheat (1973)”. senscritique.com. 1 tháng 3 năm 1973. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “Cheat to Cheat”. hkmdb.com. 1 tháng 3 năm 1973. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ “The Happiest Moments”. hkmemory.hk. 1973. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ “Illicit Desire”. filmaffinity.com. 1973. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ “Illicit Desire”. hkmdb.com. 4 tháng 8 năm 1973. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ “台北金馬影展 Taipei Golden Horse Film Festival”. www.goldenhorse.org.tw (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%BD_H%C3%A0n_T%C6%B0%E1%BB%9Dng