Lê Xuân Hùng
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 11 năm 1991 (30 tuổi) | ||
Nơi sinh | Thanh Hóa, Việt Nam[1] | ||
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in)[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Đông Á Thanh Hóa | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004 | Haliada Thanh Hóa[1] | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | XM Công Thanh Thanh Hóa[1] | ||
2010 | XM Xuân Thành Hà Tĩnh[1] | ||
2010 | XM Xuân Thành Sài Gòn | ||
2011-2014 | Hùng Vương An Giang[1] | ||
2014 | IDSEA Champasak Utd.[1] | ||
2014-2015 | Khon Kaen Utd.[1] | ||
2015 | IDSEA Champasak Utd. | ||
2016-2019 | Hải Phòng | 6 | (3) |
2019- | Thanh Hóa | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 12 năm 2019 (UTC) |
Lê Xuân Hùng sinh năm 1991[2] tại Thanh Hóa[1] (Việt Nam) là một cầu thủ bóng đá hiện đang thi đấu trong màu áo Đông Á Thanh Hóa tại V.league 1 ở vị trí tiền vệ cánh.[1][2][3]
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d e f g h i Ngọc Anh (13 tháng 4 năm 2016). “Tiền vệ Lê Xuân Hùng (Hải Phòng): Người hùng từ trên trời rơi xuống”. bongdaplus.vn. Truy cập 27 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b c VPF (2016). “CLB Hải Phòng”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Vietnam” (bằng tiếng Anh). soccerway.com. Truy cập 27 tháng 4 năm 2016.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%AA_Xu%C3%A2n_H%C3%B9ng