Lê Văn Xuân (cầu thủ bóng đá)
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Lê Văn Xuân | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 27 tháng 2, 1999 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Quảng Ngọc, Quảng Xương, Thanh Hoá | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Hà Nội | ||||||||||||||||
Số áo | 45 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2012–2017 | PVF | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2018–2019 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 16 | (1) | ||||||||||||||
2020– | Hà Nội | 16 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2018 | U-19 Việt Nam | ||||||||||||||||
2019 | U-22 Việt Nam | ||||||||||||||||
2021– | U-23 Việt Nam | 2 | (1) | ||||||||||||||
2021- | Việt Nam | 3 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 12 năm 2021 |
Lê Văn Xuân (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh cho câu lạc bộ Hà Nội tại giải bóng đá vô địch quốc gia V-League 1 và Đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Văn Xuân là sản phẩm của lò đào tạo bóng đá trẻ PVF (khoá 2). Anh từng được gọi lên đội tuyển U-22 Việt Nam vào năm 2019.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Sau khi tốt nghiệp lò đào tạo trẻ PVF, Văn Xuân cùng Lê Xuân Tú được CLB Hà Nội chiêu mộ, và thi đấu theo dạng cho mượn ở Hà Tĩnh trong 2 mùa giải 2018 và 2019.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
PVF
- Vô địch Giải bóng đá thiếu niên toàn quốc: 2012
- Á quân Giải bóng đá U15 quốc gia: 2014
- Giải bóng đá U17 quốc gia
- Vô địch Giải hạng Nhì quốc gia: 2016
- Á quân Giải bóng đá U19 quốc gia: 2017
- Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
- Hà Nội
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- U-23 Việt Nam
- Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á: 2021
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển | Năm | Số trận | Số bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2021 | 1 | 0 |
2022 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 3 | 0 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
U-23[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 27 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan | Đài Bắc Trung Hoa | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C3%AA_V%C4%83n_Xu%C3%A2n_(c%E1%BA%A7u_th%E1%BB%A7_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1)