Kumchon
Kumchon | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 금천군 |
• Hanja | 金川郡 |
• Romaja quốc ngữ | Geumcheon-gun |
• McCune–Reischauer | Kŭmch'ŏn kun |
Vị trí tại Hwanghae Bắc | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 497,67 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 68,216 người |
Kumchon (Hán Việt: Kim Xuyên) là một huyện thuộc tỉnh Hwanghae Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện giáp với sông Ryesong, hai huyện Tosan và Changpung ở phía đông, giáp với Kaesong và Kaepung ở phía nam, giáp với Singye và Pyongsan ở phía bắc, giáp với Pyongsan cùng hai huyện Pongchon và Paechon của tỉnh Hwanghae Nam ở phía tây. Năm 2008, dân số của huyện là 68.216 người (32.494 nam và 35.722 nữ), trong đó dân số thành thị là 16.035 người (23,5%) còn dân số nông thôn là 52.181 người (76,5%)
Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Huyện được chia thành 1 thị trấn (ŭp) và 14 xã(ri).[1]
Phiên âm | Chosŏn'gŭl | Hancha | Hán Việt |
---|---|---|---|
Kŭmch'ŏn | 금천읍 | 金川邑 | Kim Xuyên ấp |
Hyŏnnae-ri | 현내리 | 峴內里 | Hiện Nội lí |
Kangbuk-ri | 강북리 | 江北里 | Giang Bắc lí |
Kangnam-ri | 강남리 | 江南里 | Giang Nam lí |
Kyejŏng-ri | 계정리 | 鷄井里 | Kê Tĩnh lí |
Munmyŏng-ri | 문명리 | 文明里 | Văn Minh lí |
Namjŏng-ri | 남정리 | 南亭里 | Nam Đình lí |
Paekma-ri | 백마리 | 白馬里 | Bạch Mã lí |
Paekyang-ri | 백양리 | 白陽里 | Bạch Dương lí |
Ryanghap-ri | 량합리 | 兩合里 | Lường Hiệp lí |
Ryongsŏng-ri | 룡성리 | 龍城里 | Long Thành lí |
Singang-ri | 신강리 | 新江里 | Tân Giang lí |
Tŏksan-ri | 덕산리 | 德山里 | Đức Sơn lí |
Wŏlam-ri | 월암리 | 月岩里 | Nguyệt Nham lí |
Wŏnmyŏng-ri | 원명리 | 圓明里 | Viên Minh lí |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kumchon