Koolhoven F.K.49
F.K.49 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay thám sát |
Nguồn gốc | Hà Lan |
Nhà chế tạo | Koolhoven |
Nhà thiết kế | Frederick Koolhoven |
Chuyến bay đầu | 1935 |
Sử dụng chính | Luchtvaart Afdeling |
Số lượng sản xuất | 4 + 3 chiếc chưa hoàn thành |
Koolhoven F.K.49 là một loại máy bay thám sát không ảnh, chế tạo ở Hà Lan vào năm 1935.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- F.K.49
- F.K.49A
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
- HARITA Kitaati/Genel Komutanligi
- Bộ tổng chỉ huy bản đồ
- Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 11.70 m (38 ft 5 in)
- Sải cánh: 16.00 m (52 ft 6 in)
- Chiều cao: 3.00 m (9 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 35.0 m2 (377 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 1.330 kg (2.900 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.120 kg (4.660 lb)
- Powerplant: 2 × de Havilland Gipsy Major, 100 kW (130 hp) mỗi chiêc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 202 km/h (126 mph)
- Tầm bay: 790 km (490 dặm)
- Trần bay: 4.300 m (14.100 ft)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 561.
- Den Ouden, Alex. “The aircraft designer Frederik (Frits) Koolhoven”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008.
- Koolhoven Aeroplanes Foundation
- Уголок неба
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Koolhoven_F.K.49