Wiki - KEONHACAI COPA

Kinh tế Liên minh châu Âu

Nền Kinh tế Liên minh châu Âu theo quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) tạo ra 17.1 tỉ USD năm 2021, khiến nó trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 hoặc 3 trên thế giới. Nền kinh tế Liên minh châu Âu (EU) bao gồm một thị trường nội khối và EU có vai trò như một thực thể thống nhất ở Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Tiền tệ[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng tiền chính thức của EU là euro, được chấp nhận trong tất cả các tài liệu và chính sách của EU. Hiệp ước Ổn định và Phát triển đã tạo ra các tiêu chuẩn tài chính để bảo đảm cho sự ổn định và hội tụ kinh tế. Euro cũng là đồng tiền được sử dụng phổ biến nhất ở châu Âu. Nó được sử dụng tại 17 quốc gia thành viên gọi chung là Eurozone. Trừ AnhĐan Mạch, những nước có opt-out đặc biệt, tất cả các thành viên khác đã cam kết chuyển sang sử dụng đồng euro ngay sau khi đáp ứng được các yêu cầu cần thiết. Ngoài ra, Thụy Điển có quyền quyết định xem liệu có hay không và khi nào thì tham gia vào Cơ chế tỷ giá Giao dịch châu Âu, đó là bước sơ bộ để tham gia vào Eurozone. Các nước còn lại cam kết tham gia euro thông qua hiệp ước gia nhập của họ.

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia thành viênGDP 2010
(triệu euro)
Dân số
(triệu người)
GDP (PPP)
đầu người 2010
(euro)
GDP (Danh nghĩa)
đầu người 2010
(euro)
GDP (PPP)
đầu người 2010
(EU27 = 100)

Eurozone
(có/không)
 Liên minh châu Âu22.268.38750124.40025.100100,0%
 Đức2.761.49881,428.80031.400118%
 Pháp2.143.64865,326.30029.800(2010)108%
 Italy2.548.81660,324.60026.000101%
 Tây Ban Nha1.662.59146,024.50023.300100%
 Hà Lan591.47716,632.50036.100133%
 Ba Lan354.31638,215.3009.300(2010)63%không
 Bỉ352.94110,829.00033.600119%
 Thụy Điển346.6679,330.10041.000123%không
 Áo284.4108,430.80035.800126%
 Đan Mạch234.0055,531.00043.100127%không
 Hy Lạp230,173(t)11,321.900(t)19.00090%
 Phần Lan180.2535,328.10035.600115%
 Bồ Đào Nha172.69910,619.50016.10080%
 Ireland153.9384,431.10034.900(2010)128%
 Cộng hòa Séc145.04910,519.40014.70080%không
 Romania121.94121,511.4005.800(2010)46%không
 Hungary98.44610,015.80010.10065%không
 Slovakia65.9055,418.00012.70074%
 Luxembourg41.5970,566.30082.700271%
 Bulgaria36.0337,610.7004.800(2010)44%không
 Slovenia35.9742,020.70017.40085%
 Lithuania27.4103,214.0009.50057%không
 Latvia17.9712,212.5009.70051%
 Síp17.4650,824.20022.00099%
 Estonia14.5011,315.70011.90064%
 Malta6.2330,420.20015.30083%
Ứng viên EU
(sắp gia nhập)
GDP 2010
triệu euro
Dân số
triệu người
GDP (PPP)
đầu người 2010
euro
GDP (Nominal)
đầu người 2010
euro
GDP (PPP)
đầu người 2010
perc. of EU27

Eurozone
có/không
 Iceland9.4960,327.10031.700111%không
 Croatia45.8994,514.800(t)10.400(t)(2010)61%không
 Thổ Nhĩ Kỳ552.84271,012.0007.600(2010)49%không
 Macedonia6.9222,08.6003.300(2009)36%không
 Montenegro0.641%không
 Serbia28.671[1]7,33.87634%không
Quốc gia đang xin gia nhập EUGDP 2010
triệu euro
Dân số
triệu người
GDP (PPP)
đầu người 2009
(euro)
GDP (danh nghĩa)
đầu người 2009
(euro)
GDP (PPP)
đầu người 2009
perc. of EU27

Eurozone
có/không
 Albania8.975[2]3,22.80328%không
 Bosnia và Herzegovina3,831%không
Quốc gia từng xin gia nhập EUGDP 2010
triệu euro
Dân số
triệu người
GDP (PPP)
đầu người 2010
euro
GDP (danh nghĩa)
đầu người 2011
euro
GDP (PPP)
đầu người 2010
perc. of EU27

Eurozone
có/không
 Na Uy311.8554,644.20064.500(2010)181%không
 Thụy Sĩ398.8787,735.90058.400147%không

t: giá trị tạm thời
e: giá trị ước lượng
Nguồn: GDP Millions of PPS:EUROSTAT,[3] GDP(PPP) per inhabitant: EUROSTAT,[3] GDP per capita in PPS:EUROSTAT(,[4] GDP per inhabitant expressed in PPS (2009): EUROSTAT[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [1]
  2. ^ [2]
  3. ^ a b “Eurostat – Tables, Graphs and Maps Interface (TGM) table”. Epp.eurostat.ec.europa.eu. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ “Eurostat – Tables, Graphs and Maps Interface (TGM) table”. Epp.eurostat.ec.europa.eu. ngày 11 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ “EMBARGO: Tuesday 21 October – 12” (PDF). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2011.
  • ^ Cells shaded in green indicate forecast figure
  • ^ One region may be classified by Eurostat as a NUTS-1, NUTS-2 as well as a NUTS-3 region. Several NUTS-1 regions are also classified as NUTS-2 regions such as Brussels-Capital or Ile-de-France. Many countries are only classified as a single NUTS-1 and a single NUTS-2 region such as Latvia, Lithuania, Luxemburg and (although over 3 million inhabitants) Denmark.
  • “Euro-indicators News release” (PDF). June 2005 inflation data. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2005.
  • “Euro-indicators News release” (PDF). May 2005 unemployment data. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2005.
  • “World Bank”. GNI data (July 2005). Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2005.

The following links are used for the GDP growth and GDP totals (IMF):

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kinh_t%E1%BA%BF_Li%C3%AAn_minh_ch%C3%A2u_%C3%82u