Wiki - KEONHACAI COPA

Kim Thần

Kim Thần (tiếng Trung:金晨, tiếng Anh: Gina Jin; sinh ngày 5 tháng 9 năm 1990) là một nữ diễn viên, vũ công người Trung Quốc.[1] Cô lần đầu được biết đến với vai diễn trong web drama Pháp sư Vô TâmMa Thổi Đèn: Mục Dã Quỷ Sự. Gần đây có những vai diễn đáng chú ý như vai nữ chính web-drama Manh Phi giá đáo (2018), vai nữ chính bộ phim Bí mật vĩ đại (2020), bình phiên trong Cô nàng lợi hại (2020) và vai khách mời trong Em là niềm kiêu hãnh của anh (2021), cùng nhiều phim khác.

Kim Thần
Sinh5 tháng 9, 1990 (33 tuổi)
Tế Nam, Sơn Đông, Trung Quốc
Trường lớpViện múa Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnThái Dương Xuyên Hoà
Tên tiếng Trung
Giản thể金晨

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cha mẹ Kim Thần đều là giáo viên dạy vũ đạo. Từ nhỏ, Kim Thần đã chịu ảnh hưởng từ gia đình và có tình yêu sâu sắc với nghệ thuật múa. Năm 10 tuổi, Kim Thần thi vào viện múa Thượng Hải. Sau đó, Kim Thần lại thuận lợi tiếp tục thi đỗ Viện múa Bắc Kinh. Năm 2008, cô may mắn được biểu diễn tại Thế vận hội Olympic Bắc Kinh. Kim Thần gắn bó với nghề múa đến năm 2011, tham gia nhiều tiết mục trên truyền hình và nhận nhiều giải thưởng về vũ đạo. Năm 2011, Kim Thần đạt giải Quán quân "Vũ động kỳ tích".

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Thần ra mắt với một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình Wuxia Peacock Feather năm 2011. Sau đó, cô góp mặt trong bộ phim cổ trang Sở Hán tranh hùng, đóng vai Ngu Cơ.

Năm 2013, Kim Thần đóng vai chính đầu tiên trong bộ phim chiến tranh Đồng Bách anh hùng. Cùng năm, cô góp mặt trong bộ phim lãng mạn Tình yêu vĩnh cửu, và được đề cử tại Liên hoan phim Quốc tế Thượng Hải cho vai diễn trong bộ phim kinh dị Đoạn đường kinh hoàng (Carpooling Shock).

Năm 2015, Kim Thần nổi tiếng với vai Nguyệt Nha trong bộ phim truyền hình kỳ ảo Pháp sư Vô Tâm. Cùng năm đó, cô được biết tới nhiều hơn nhờ vai diễn trong bộ phim truyền hình Tần thời Minh Nguyệt.

Năm 2016, cô đóng vai nữ chính cho phân đoạn Chang Ting trong bộ phim tiên hiệp cổ trang Truyền thuyết Thanh Khâu Hồ cùng với Vương Khải. Cùng năm, cô góp mặt trong bộ phim cổ trang Nữ y Minh phi truyện vai Vương hoàng hậu, và bộ phim hành động giả tưởng Tiên kiếm kỳ hiệp 5 đóng vai hai chị em song sinh.

Năm 2017, Kim Thần đóng vai chính trong bộ phim tình cảm Tiểu tình nhân và góp mặt trong bộ phim phiêu lưu hành động Ma Thổi Đèn: Mộ Hoàng Bì Tử.

Năm 2018, cô đóng vai chính cùng với Uông Đông Thành trong bộ phim hài cổ trang lãng mạn Manh Phi giá đáo.

Năm 2019, Kim Thần đóng vai chính cùng với Lý Dịch Phong trong bộ phim truyền hình điệp viên dân quốc Bí mật vĩ đại.

Năm 2022, Kim Thần đóng vai chính cùng với Vương Tử Dị trong bộ phim truyền hình Chúng ta không biết yêu (Why Women Love)

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênTên tiếng AnhVaiGhi chú/Tham khảo
2013Tình yêu vĩnh cửu/ 201314Forever LoveWen Xin[2]
Đoạn đường kinh hoàng/ Quỷ Bính xaCarpooling ShockKiều Kiều[3]
2015Bạn gáiClose LadiesSong Wanqin
2017Kiêu ngạo và Định kiếnMr. Pride vs Miss PrejudiceMạc Mặc
Siêu Nhân Điện Quang: Thiết LongDragon Force: So Long, UltramanBạo PhongTham gia lồng tiếng [4]
2019Người Cha Quyền AnhInvisible FistSong Cai'er[5]
Đội đặc cảnhS.W.A.TQuách Tiếu Nam[6]
TBASong of the AssassinsSong of the AssassinsQin Shengsheng[7]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềTiêu đề tiếng AnhVai tròMạngGhi chú/Tham khảo
2011Lông côngPeacock FeatherHou JianCCTV
2013Đồng Bách anh hùngTong Bai HeroHàn Mai SươngCCTV[8]
2014Thất chủng vũ khí Chi Khổng Tước LinhThe Actions of Snow EagleVu tôn Hậu GiảnĐài Tứ XuyênQuay năm 2009[9]
2015Pháp sư Vô TâmWu Xin: The Monster KillerLý Nguyệt NhaSohu TV[10]
Tần thời Minh NguyệtThe Legend of QinXích LuyệnHunan TV[11]
2016Truyền thuyết Thanh Khâu HồLegend of Nine Tails FoxÔng Trường Đình[12]
Nữ y Minh phi truyệnThe Imperial DoctressHoàng hậu Uông/ Uông Mĩ LânDragon TV, Jiangsu TVQuay năm 2014[13]
Tiên kiếm kỳ hiệp 5/ Vân Chi PhàmChinese Paladin 5Lăng Âm/ Lăng BaHunan TV[14]
Cực phẩm gia đinhLegend of AceTiêu Ngọc NhượcYouku[15]
2017Tiểu tình nhânLittle ValentineThiện Đơn ĐơnThâm Quyến TV[16]
Ma Thổi Đèn: Mục Dã Quỷ SựCandle in the Tomb: Mu Ye Gui ShiBing LuniQiyi[17]
2018Manh Phi giá đáoMengfei Comes AcrossBộ ManhYouku[18]
2019Chúng Ta Đều Phải Sống Thật TốtHope All is Well with UsAi LishaBắc Kinh TV[19]
Giấu không nổi ánh mặt trờiCan't Hide The SunTô MaiCCTVQuay năm 2013[20]
2020Trò Chơi Mười NgàyKidnapping GameThẩm VâniQiyi[21]
Bí mật vĩ đạiFearless WhispersThẩm Thanh HòaCCTV-8[22]
Cô nàng lợi hạiDear MissyThẩm Tư DiiQiyi[23]
2021Em là niềm kiêu hãnh của anhYou are my gloryHạ TinhWeTVCameo
Bắc Triệt Nam ViênCrossroad BistroĐới Tiểu VũiQiyi
Ngọc Lâu XuânSong of YouthHứa Phượng KiềuYouku[24]
2022Chúng ta không biết yêuWhy Women LoveTriệu Giang NguyệtYouku

Show truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềTiêu đề tiếng TrungVai tròGhi chú
2016Chị gái đẹp hơn hoaSisters Over FlowersCast[25]
2017Hành trình hoa dạngFlowers of Trip[26]
2020Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóngSisters Who Make Waves[27]
2021Mùa hè hoàn mỹ 2

Đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềTiêu đề tiếng AnhAlbumGhi chú/ Tham khảo.
2019"Biển đầy sao""Starry Sea"Trong Dự án Diễn viên trẻ của Kênh Phim Trung Quốc

với 31 diễn viên khác [28]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcTác phẩm được đề cửKết quảTham khảo
2013Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải lần thứ 16Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtĐoạn đường kinh hoàngĐề cử[29]
2016Lễ hội người hâm mộ RayliNữ nghệ sĩ rực rỡĐoạt giải[30]
Lễ trao giải Hương vị ngon nhấtNghệ sĩ tràn đầy năng lượngĐoạt giải[31]
Liên hoan video trên thiết bị di độngGiải thưởng phổ biếnĐoạt giải[32]
2017Liên hoan phim Taormina lần thứ 74Kineo Anica Người mới triển vọng nhấtĐoạt giải[33]
Lễ trao giải Tạp chí RayliKiểu mẫu vai trò từ thiệnĐoạt giải[34]
iFeng Fashion Choice AwardGiải thưởng thời trang được yêu thíchĐoạt giải[35]
Lễ trao giải Cosmo Beauty lần thứ 24Thần tượng xinh đẹpĐoạt giải[36]
2018Giải thưởng thời trang OnlyLady & KIMISSSao nữ nổi tiếngĐoạt giải[cần dẫn nguồn]
2019Giải thưởng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 11Nữ diễn viên phong cách trẻĐoạt giải[37]
2020Lễ trao giải Diễn viên Trung Quốc lần thứ 7Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Emerald)Chưa công bố[38]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “当年的那个决定,改变了金晨的一生”. ifeng (bằng tiếng Trung). 24 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “郭晓然金晨《201314》饰演欢喜冤家”. Sina (bằng tiếng Trung). 30 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “《诡拼车》金晨演舞蹈家 用爱驱"心魔". Sina (bằng tiếng Trung). 15 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “《再见奥特曼》10.1上映 侯勇金晨性感嗓音圈粉”. Sina (bằng tiếng Trung). 25 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ “《父子拳王》亮相First青年电影展 郑人硕&金晨追逐拳击梦 有望下半年上映”. Mtime (bằng tiếng Trung). 29 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ “丁晟新片《特警队》杀青 "魔鬼特训"特辑曝光”. Netease (bằng tiếng Trung). 6 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ “李仁港监制网络剧《刺局》发预告”. Mtime (bằng tiếng Trung). 10 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “《桐柏英雄》金晨演绎红色偶像剧致敬经典”. Sina (bằng tiếng Trung). 25 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ “《雪鹰》金晨剧照曝光 网友:尺度太大不敢直视”. Sohu (bằng tiếng Trung). 9 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ “好媳妇"月牙"金晨:笑靥如花勇敢前行”. Sina (bằng tiếng Trung). 11 tháng 8 năm 2015.
  11. ^ “《秦时明月》金晨重生 羽练夫妇霸王别姬”. Sina (bằng tiếng Trung). 25 tháng 1 năm 2016.
  12. ^ “金晨陈瑶化身狐仙姐妹 《青丘狐传说》再聚首”. Netease (bằng tiếng Trung). 31 tháng 12 năm 2015.
  13. ^ “《女医》金晨走上"华妃"路 观众:我想掐死你”. Tencent (bằng tiếng Trung). 1 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ “一言不合就耍帅 金晨《云之凡》收官终释怀”. Netease (bằng tiếng Trung). 20 tháng 7 năm 2016.
  15. ^ “《极品家丁》金晨首次挑战喜剧 陈赫被萧大小姐狂虐”. Youth (bằng tiếng Trung). 29 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ “《小情人》定档529 胡军金晨破次元壁上演父女兵法”. Netease (bằng tiếng Trung). 19 tháng 5 năm 2017.
  17. ^ “《鬼吹灯之牧野诡事》剧照曝光 金晨王大陆等加盟”. CNR (bằng tiếng Trung). 26 tháng 8 năm 2016.
  18. ^ “《萌妃驾到》定档6.8 金晨汪东城萌翻"妃常"后宫”. ifeng (bằng tiếng Trung). 31 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ “《我们都要好好的》热拍 金晨演绎冷峻时尚女主编”. ifeng (bằng tiếng Trung). 29 tháng 1 năm 2018.
  20. ^ “《掩不住的阳光》开拍 90后新锐金晨挑梁主演”. Sohu (bằng tiếng Trung). 5 tháng 2 năm 2013.
  21. ^ “朱亚文金晨主演悬疑剧《十日游戏》发剧情预告”. Netease (bằng tiếng Trung). 2 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ “《隐秘而伟大》开机 金晨变身"女革命者"演谍战大戏”. ifeng (bằng tiếng Trung). 30 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ “朱《了不起的女孩》官宣 李一桐金晨主演引网友热议”. Netease (bằng tiếng Trung). 5 tháng 6 năm 2020.
  24. ^ “《玉楼春》火热杀青 打造高品质国风剧”. Netease (bằng tiếng Trung). 17 tháng 8 năm 2020.
  25. ^ “《花样姐姐》金晨展爷性魅力 艺高胆大狂吸粉”. Sohu (bằng tiếng Trung). 5 tháng 4 năm 2016.
  26. ^ “《旅途的花样》将开播 华晨宇金晨"称兄道弟". People's Daily (bằng tiếng Trung). 31 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  27. ^ “《乘风破浪的姐姐》突然上线,30位姐姐集结”. Beijing News (bằng tiếng Trung). 12 tháng 6 năm 2020.
  28. ^ “32位演员!电影频道青年演员计划MV录制现场”. 1905.com (bằng tiếng Trung). 11 tháng 11 năm 2019.
  29. ^ “《诡拼车》入围传媒大奖 国民校花金晨获提名”. Netease (bằng tiếng Trung). 21 tháng 6 năm 2013.
  30. ^ “2016瑞丽粉丝节"北京举办 唐嫣沈梦辰金晨捧得年度大奖”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 6 tháng 12 năm 2016.
  31. ^ “金晨获评"2016风格大赏"年度活力艺人”. Sina (bằng tiếng Trung). 23 tháng 12 năm 2016.
  32. ^ "2016移动视频风云盛典"举办 一下科技搭建泛娱乐生态链”. CNR Tech (bằng tiếng Trung). 26 tháng 12 năm 2016.
  33. ^ “金晨亮相威尼斯电影节 笑容灿烂获"潜力新人奖". Netease (bằng tiếng Trung). 11 tháng 9 năm 2017.
  34. ^ “金晨获"风尚慈善榜样"荣誉:我会更努力”. China.com (bằng tiếng Trung). 22 tháng 9 năm 2017.
  35. ^ “金晨和秦俊杰 获"2017年度时尚人气先锋"荣誉”. ifeng (bằng tiếng Trung). 9 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ “金晨现身盛典仙气十足 获封"年度美丽偶像". dzwww.com (bằng tiếng Trung). 19 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  37. ^ “2019国剧盛典获奖名单完整版 国剧盛典2019获奖明星”. HX News (bằng tiếng Trung). 2 tháng 1 năm 2020.
  38. ^ “第七届"中国电视好演员奖"候选名单,易烊千玺马思纯等超百名演员入围”. Chongqing Chongbao (bằng tiếng Trung). 15 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kim_Th%E1%BA%A7n